Ethylmorphine

Ethylmorphine
Structural formula
Ball-and-stick model
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
Các định danh
Tên IUPAC
  • 7,8-didehydro-4,5-α-epoxy- 3-ethoxy-17-methylmorphinan-6-α-ol
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
ECHA InfoCard100.000.883
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC19H23NO3
Khối lượng phân tử313.391 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • O[C@H]2\C=C/[C@H]5[C@@H]4N(CC[C@@]51c3c(O[C@H]12)c(OCC)ccc3C4)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C19H23NO3/c1-3-22-15-7-4-11-10-13-12-5-6-14(21)18-19(12,8-9-20(13)2)16(11)17(15)23-18/h4-7,12-14,18,21H,3,8-10H2,1-2H3/t12-,13+,14-,18-,19-/m0/s1 ☑Y
  • Key:OGDVEMNWJVYAJL-LEPYJNQMSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Ethylmorphin (còn được gọi là codethyline, dionineethyl morphin) là một thuốc giảm đau opioidchống ho.[1][2][3][4][5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Xu, Bang Qian; Aasmundstad, Tor A.; Lillekjendlie, Bjern; Bjørneboe, Anders; Christophersen, Asbjørg S.; Mørland, Jørg (tháng 4 năm 1997). “Effects of Ethanol on Ethylmorphine Metabolism in Isolated Rat Hepatocytes: Characterization by Means of a Multicompartmental Model”. Pharmacology & Toxicology. 80 (4): 171–181. doi:10.1111/j.1600-0773.1997.tb00392.x. ISSN 1600-0773. PMID 9140136.
  2. ^ Jonasson, B.; Jonasson, U.; Holmgren, P.; Saldeen, T. (tháng 8 năm 1999). “Fatal poisonings where ethylmorphine from antitussive medications contributed to death”. International Journal of Legal Medicine. 112 (5): 299–302. doi:10.1007/s004140050253. ISSN 1437-1596. PMID 10460420.
  3. ^ Popa, Cornelia; Beck, Olof; Brodin, Kerstin (March–April 1998). “Morphine Formation from Ethylmorphine: Implications for Drugs-of-Abuse Testing in Urine”. Journal of Analytical Toxicology. 22 (2): 142–147. doi:10.1093/jat/22.2.142. ISSN 1945-2403. PMID 9547411.
  4. ^ Amacher, David E; Schomaker, Shelli J (ngày 31 tháng 1 năm 1998). “Ethylmorphine N-demethylase activity as a marker for cytochrome P450 CYP3A activity in rat hepatic microsomes”. Toxicology Letters. 94 (2): 115–125. doi:10.1016/S0378-4274(97)00108-2. PMID 9574808.
  5. ^ Aasmundstad, Ta; Xu, Bq; Johansson, I.; Ripel, A.; Bjorneboe, A.; Christophersen, As; Bodd, E.; Morland, J. (tháng 6 năm 1995). “Biotransformation and pharmacokinetics of ethylmorphine after a single oral dose”. British Journal of Clinical Pharmacology. 39 (6): 611–620. doi:10.1111/j.1365-2125.1995.tb05720.x. ISSN 1365-2125. PMC 1365072. PMID 7654478.
  6. ^ Liu, Z; Mortimer, O; Smith, Ca; Wolf, Cr; Rane, A (tháng 1 năm 1995). “Evidence for a role of cytochrome P450 2D6 and 3A4 in ethylmorphine metabolism”. British Journal of Clinical Pharmacology. 39 (1): 77–80. doi:10.1111/j.1365-2125.1995.tb04413.x. ISSN 1365-2125. PMC 1364985. PMID 7756104.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Sự kiện sáp nhập Ukraine vào Nga năm 1654
Trong sự kiện Nga sáp nhập bán đảo Crimea, chúng ta thường hay nghe vụ Liên Xô cắt bán đảo Crimea cho Ukraine năm 1954
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Giới thiệu TV Series: Ragnarok (2020) - Hoàng hôn của chư thần
Một series khá mới của Netflix tuy nhiên có vẻ do không gặp thời
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc