Mùa giải | 2019 |
---|---|
Thời gian | 2 tháng 4 - 19 tháng 9 năm 2019 |
Vô địch | Thái Sơn Nam |
Premiers | Sahako |
Số trận đấu | 90 |
Số bàn thắng | 446 (4,96 bàn mỗi trận) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Nguyễn Minh Trí (Thái Sơn Nam) |
Vua phá lưới | Nguyễn Trần Duy (Đà Nẵng) (16 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Hoàng Anh (Sanvinest Sanatech Khánh Hòa) |
← 2018 2020 →
Thống kê tính đến ngày 19 tháng 9 năm 2019. |
Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2019 (Hay còn gọi: Giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2019) là sự kiện lần thứ 13 của Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia do VFF và VOV phối hợp tổ chức.[1] Nhà tài trợ cho giải đấu mùa này đó là HD Bank.[2]
Có 12 đội tham dự bao gồm[3]:
Số thứ tự | Đội bóng | Huấn luyện viên | Nhà tài trợ | Thành tích mùa trước |
---|---|---|---|---|
1 | VietFootball FC | Huỳnh Linh | Vòng loại | |
2 | Đà Nẵng FC | Nguyễn Quang Minh | 1 | |
3 | V&V FC | Trần Văn Trung | 1 | |
4 | Quảng Nam FC | Nguyễn Hữu Hoàng Phúc | 1 | |
5 | Sanvinest Sanna Khánh Hòa2 | Đặng Đình Khang | Thứ 8 | |
6 | Thái Sơn Bắc | Miguel Garcia | Thứ 7 | |
7 | Thái Sơn Nam | Phạm Minh Giang | Vô địch | |
8 | Sanvinest Sanatech Khánh Hòa3 | Tạ Đức Dũng | Á quân | |
9 | Tân Hiệp Hưng | Trương Hồng Tài | Thứ 6 | |
10 | Cao Bằng FC | Trương Quốc Tuấn | Thứ 5 | |
11 | Kardiachain Sài Gòn FC4 | Nguyễn Bảo Trung | Thứ 4 | |
12 | SAHAKO FC5 | Nguyễn Tuấn Anh | Thứ 3 |
Việt Nam | |
---|---|
Nhà thi đấu Đại Học Nha Trang | |
Nhà thi đấu Lãnh Binh Thăng |
Giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2019 chia làm hai giai đoạn:
Giai đoạn I (vòng loại) gồm 6 đội trong đó có 03 đội tham dự giải Futsal Vô địch Quốc gia 2018: Sanvinest Sanna Khánh Hoà, Thái Sơn Bắc, VietFootball và 03 đội lần đầu tham dự: Đà Nẵng, V&V FC, Quảng Nam. 06 đội sẽ thi đấu vòng tròn một lượt để tính điểm, xếp hạng. 04 đội có thứ hạng cao nhất sẽ giành quyền tham dự Giai đoạn II của giải.
Giai đoạn II gồm có 10 đội, trong đó có 06 đội có thứ hạng từ 1 đến 6 tại giải Futsal Vô địch Quốc gia 2018: Thái Sơn Nam, Sanvinest Sanatech Khánh Hoà, SAHAKO FC, Kardiachain Sài Gòn FC, Cao Bằng, Tân Hiệp Hưng và 04 đội vượt qua Vòng loại. 10 đội sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt (lượt đi - lượt về) để tính điểm, xếp hạng chung cuộc.
Giai đoạn I sẽ diễn ra từ ngày 2/4 đến 10/4/2019 tại Nhà thi đấu ĐH Nha Trang - Khánh Hòa. Giai đoạn II được tổ chức từ ngày 15/4 đến 6/5/2019 (Lượt đi) tại Nhà thi đấu trường Đại Học Nha Trang, Khánh Hòa và từ ngày 29/8 đến 19/9/2019 (Lượt về) tại Nhà thi đấu Lãnh Binh Thăng, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Sơn Bắc | 5 | 3 | 2 | 0 | 16 | 4 | +12 | 11 | Lọt vào Vòng chung kết |
2 | Đà Nẵng | 5 | 3 | 1 | 1 | 21 | 13 | +8 | 10 | |
3 | Quảng Nam | 5 | 3 | 1 | 1 | 18 | 11 | +7 | 10 | |
4 | Sanna Khánh Hòa | 5 | 3 | 0 | 2 | 24 | 13 | +11 | 9 | |
5 | V&V FC | 5 | 1 | 0 | 4 | 9 | 24 | −15 | 3 | Không vượt qua Vòng loại |
6 | VietFootball | 5 | 0 | 0 | 5 | 6 | 29 | −23 | 0 |
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
2 tháng 4 năm 2019 | ||
V&V FC | 2–4 | Quảng Nam |
VietFootball | 0–9 | Sanna Khánh Hòa |
Thái Sơn Bắc | 2–2 | Đà Nẵng |
4 tháng 4 năm 2019 | ||
Đà Nẵng | 6–2 | VietFootball |
Sanna Khánh Hòa | 9–1 | V&V FC |
Quảng Nam | 1–1 | Thái Sơn Bắc |
6 tháng 4 năm 2019 | ||
Quảng Nam | 5–2 | VietFootball |
Thái Sơn Bắc | 3–0 | V&V FC |
Sanna Khánh Hòa | 4–2 | Đà Nẵng |
8 tháng 4 năm 2019 | ||
V&V FC | 3–7 | Đà Nẵng |
Thái Sơn Bắc | 6–1 | VietFootball |
Quảng Nam | 6–2 | Sanna Khánh Hòa |
10 tháng 4 năm 2019 | ||
Sanna Khánh Hòa | 0–4 | Thái Sơn Bắc |
Đà Nẵng | 2–4 | Quảng Nam |
V&V FC | 3–1 | VietFootball |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thái Sơn Nam | 18 | 13 | 2 | 3 | 49 | 15 | +34 | 41 | Đủ điểu kiện tham dự AFC Futsal Club Championship 2020 |
2 | Sahako | 18 | 11 | 4 | 3 | 54 | 26 | +28 | 37 | Đủ điểu kiện tham dự AFF Futsal Club Championship 2020 |
3 | Sanvinest Sanatech Khánh Hòa | 18 | 11 | 1 | 6 | 49 | 47 | +2 | 34 | |
4 | Kardiachain Sài Gòn | 18 | 10 | 2 | 6 | 48 | 32 | +16 | 32 | |
5 | Đà Nẵng | 18 | 10 | 1 | 7 | 59 | 46 | +13 | 31 | |
6 | Thái Sơn Bắc | 18 | 5 | 6 | 7 | 38 | 41 | −3 | 21 | |
7 | Sanna Khánh Hòa | 18 | 5 | 5 | 8 | 41 | 56 | −15 | 20 | Giai đoạn 1 của Mùa giải 2020 |
8 | Tân Hiệp Hưng | 18 | 4 | 4 | 10 | 33 | 57 | −24 | 16 | |
9 | Cao Bằng | 18 | 4 | 3 | 11 | 40 | 65 | −25 | 15 | |
10 | Quảng Nam | 18 | 1 | 4 | 13 | 35 | 61 | −26 | 7 |
Nhà \ Khách[1] | CB | ĐN | SG | QN | SHK | SKH | SNT | TSN | TSB | THH |
Cao Bằng |
5–3 |
4–1 |
3–3 |
0–3 |
0–4 |
1–2 |
1–7 |
2–1 |
4–3 | |
Đà Nẵng |
4–2 |
1–2 |
8–6 |
1–3 |
3–4 |
2–5 |
0–0 |
5–2 |
5–0 | |
Kardiachain Sài Gòn |
6–3 |
1–3 |
4–1 |
1–3 |
3–1 |
3–4 |
0–1 |
3–0 |
2–2 | |
Quảng Nam |
3–3 |
3–5 |
1–3 |
3–3 |
1–2 |
2–6 |
0–2 |
3–1 |
1–1 | |
Sahako |
6–3 |
2–5 |
1–0 |
4–0 |
2–2 |
1–2 |
0–1 |
3–2 |
1–0 | |
Sanvinest Sanna Khánh Hòa |
4–4 |
1–4 |
1–5 |
2–0 |
2–8 |
3–5 |
0–2 |
4–4 |
2–2 | |
Sanvinest Sanatech Khánh Hòa |
2–1 |
4–2 |
1–7 |
3–1 |
1–7 |
3–4 |
0–2 |
2–0 |
2–1 | |
Thái Sơn Nam |
5–2 |
1–2 |
1–2 |
4–1 |
2–2 |
3–0 |
3–0 |
1–3 |
7–0 | |
Thái Sơn Bắc |
3–1 |
6–2 |
1–1 |
2–1 |
0–0 |
3–3 |
3–3 |
1–4 |
2–2 | |
Tân Hiệp Hưng |
5–1 |
2–1 |
1–3 |
6–5 |
1–5 |
4–2 |
1–5 |
1–3 |
1–4 |
Cập nhật lần cuối: ngày 19 tháng 9 năm 2019.
Nguồn: vff.org.vn
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Các trận đấu được truyền hình trực tiếp trên các kênh sóng VTC3, VOVTV