Mùa giải | 2022 |
---|---|
Thời gian | 1 tháng 6 - 10 tháng 11 năm 2022 |
Vô địch | Sahako |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Khổng Đình Hùng (Sahako) |
Vua phá lưới | Lâm Tấn Phát (Sahako) và Nguyễn Trần Duy (Sài Gòn FC) (10 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Mai Xuân Hiệp (Sahako) |
← 2021 2023 →
Thống kê tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2022. |
Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia 2022 (Hay còn gọi: Giải Futsal HDBank Vô địch Quốc gia 2022) là sự kiện lần thứ 16 của Giải bóng đá trong nhà vô địch quốc gia do VFF và VOV phối hợp tổ chức.[1] Nhà tài trợ cho giải đấu mùa này đó là HD Bank.
Có 11 đội tham dự bao gồm:[2]
Tất cả các trận đấu diễn ra tại Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh Lâm Đồng.
Đội 1 | Tỷ số | Đội 2 |
1 tháng 6 năm 2022 | ||
Tân Hiệp Hưng | 5–0 | Quảng Nam |
Cao Bằng | 2–3 | Hưng Gia Khang Đắk Lắk |
3 tháng 6 năm 2022 | ||
Hưng Gia Khang Đắk Lắk | 0–3 | Tân Hiệp Hưng |
Quảng Nam | 2–4 | Vietfootball |
5 tháng 6 năm 2022 | ||
Cao Bằng | 6–1 | Quảng Nam |
Vietfootball | 2–5 | Tân Hiệp Hưng |
7 tháng 6 năm 2020 | ||
Vietfootball | 1–5 | Cao Bằng |
Quảng Nam | 1–2 | Hưng Gia Khang Đắk Lắk |
9 tháng 6 năm 2020 | ||
Hưng Gia Khang Đắk Lắk | 8–3 | Vietfootball |
Tân Hiệp Hưng | 1–3 | Cao Bằng |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Thăng hạng hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tân Hiệp Hưng | 4 | 3 | 0 | 1 | 14 | 5 | +9 | 9 | Lọt vào Vòng chung kết |
2 | Cao Bằng | 4 | 3 | 0 | 1 | 16 | 6 | +10 | 9 | |
3 | Hưng Gia Khang Đắk Lắk | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 9 | +4 | 9 | |
4 | VietFootball | 4 | 1 | 0 | 3 | 10 | 20 | −10 | 3 | Không vượt qua Vòng loại |
5 | Quảng Nam | 4 | 0 | 0 | 4 | 4 | 17 | −13 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sahako | 16 | 12 | 4 | 0 | 39 | 11 | +28 | 40 | Đủ điểu kiện tham dự AFC Futsal Club Championship 2023 |
2 | Thái Sơn Nam | 16 | 11 | 4 | 1 | 53 | 18 | +35 | 37 | Đủ điểu kiện tham dự AFF Futsal Club Championship 2023 |
3 | Sài Gòn F.C. | 16 | 9 | 3 | 4 | 43 | 23 | +20 | 30 | |
4 | Thái Sơn Bắc | 16 | 8 | 3 | 5 | 43 | 33 | +10 | 27 | |
5 | Sanvinest Khánh Hòa | 16 | 4 | 4 | 8 | 20 | 37 | −17 | 16 | |
6 | Tân Hiệp Hưng | 16 | 4 | 3 | 9 | 25 | 39 | −14 | 15 | |
7 | Hiếu Hoa Đà Nẵng | 16 | 4 | 2 | 10 | 24 | 42 | −18 | 14 | Giai đoạn 1 của Mùa giải 2023 |
8 | Hưng Gia Khang Đắk Lắk | 16 | 3 | 4 | 9 | 28 | 48 | −20 | 13 | |
9 | Cao Bằng | 16 | 2 | 3 | 11 | 18 | 42 | −24 | 9 |
Nhà \ Khách[1] | SHK | TSN | SGF | TSB | SNT | THH | HĐN | HDL | CBF |
Sahako |
3–2 |
3–2 |
4–2 |
2–0 |
3–1 |
1–0 |
6–0 |
1–1 | |
Thái Sơn Nam |
0–0 |
4–4 |
1–1 |
5–2 |
2–0 |
5–2 | |||
Sài Gòn |
0–3 |
0–1 |
3–1 |
4–0 |
2–0 |
1–2 |
4–1 |
4–1 | |
Thái Sơn Bắc |
0–2 |
2–2 |
0–3 |
5–1 |
1–5 |
3–2 |
4–3 |
6–1 | |
Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Sanvinest Khánh Hòa |
1–3 |
1–5 |
2–6 |
0–3 |
0–0 |
5–2 |
2–2 |
1–0 | |
Tân Hiệp Hưng |
0–2 |
0–7 |
1–1 |
1–1 |
1–4 |
2–3 |
1–6 |
1–2 | |
Đà Nẵng |
0–6 |
0–2 |
3–4 |
1–3 |
1–2 |
1–5 |
2–3 |
1–0 | |
Bản mẫu:Fb team Câu lạc bộ bóng đá trong nhà Hưng Gia Khang Đắk Lắk |
0–2 |
0–4 |
0–4 |
2–5 |
0–0 |
1–3 |
3–3 |
1–1 | |
Cao Bằng |
0–2 |
1–3 |
1–1 |
2–6 |
1–3 |
3–1 |
0–2 |
2–4 |
Cập nhật lần cuối: ngày 10 tháng 11 năm 2022.
Nguồn: vff.org.vn
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
Các trận đấu được truyền hình trực tiếp trên các kênh sóng VTC3, VTC8, VOVLive.[4]