Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Philippines |
Thời gian | 15 tháng 4 – 2 tháng 5 |
Số đội | 16 |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Miến Điện (lần thứ 7) |
Á quân | Indonesia |
Hạng ba | Hàn Quốc |
Hạng tư | Nhật Bản |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 103 (3,22 bàn/trận) |
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1970 diễn ra tại Manila, Philippines.
Các đội sau đây tham dự giải đấu:
|
|
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hồng Kông | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 6 |
Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 4 |
Thái Lan | 3 | 1 | 0 | 2 | 12 | 4 | +8 | 2 |
Brunei | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 19 | -18 | 0 |
15 tháng 4 | Hàn Quốc | 2–1[1] | Thái Lan |
16 tháng 4 | Hồng Kông | 6–1 | Brunei |
18 tháng 4 | Hồng Kông | 2–1 | Thái Lan |
19 tháng 4 | Hàn Quốc | 3–0 | Brunei |
23 tháng 4 | Thái Lan | 10–0 | Brunei |
25 tháng 4 | Hồng Kông | 1–0 | Hàn Quốc |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iran | 3 | 3 | 0 | 0 | 15 | 1 | +14 | 6 |
Nhật Bản | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 6 | -1 | 4 |
Malaysia | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | -2 | 2 |
Ceylon | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | -11 | 0 |
17 tháng 4 | Iran | 8–0 | Ceylon |
Nhật Bản | 2–1 | Malaysia | |
20 tháng 4 | Malaysia | 2–0 | Ceylon |
21 tháng 4 | Iran | 4–1 | Nhật Bản |
24 tháng 4 | Iran | 3–0 | Malaysia |
Nhật Bản | 2–1 | Ceylon |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Israel | 3 | 2 | 1 | 0 | 10 | 0 | +10 | 5 |
Lào | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 4 |
Philippines | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | -1 | 3 |
Singapore | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 | -11 | 0 |
15 tháng 4 | Philippines | 2–2 | Lào |
17 tháng 4 | Israel | 7–0 | Singapore |
19 tháng 4 | Philippines | 2–0 | Singapore |
21 tháng 4 | Lào | 0–0 | Israel |
25 tháng 4 | Lào | 4–2 | Singapore |
26 tháng 4 | Philippines | 0–3 | Israel |
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Indonesia | 3 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | +3 | 6 |
Miến Điện | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 1 | +8 | 4 |
Việt Nam Cộng hòa | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 7 | -6 | 2 |
Đài Loan | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 5 | -5 | 0 |
16 tháng 4 | Indonesia | 1–0 | Miến Điện |
18 tháng 4 | Việt Nam Cộng hòa | 1–0 | Đài Loan |
19 tháng 4 | Miến Điện | 6–0 | Việt Nam Cộng hòa |
23 tháng 4 | Indonesia | 1–0 | Đài Loan |
26 tháng 4 | Indonesia | 1–0 | Việt Nam Cộng hòa |
Miến Điện | 3–0 | Đài Loan |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
27 tháng 4 | ||||||||||
Hồng Kông | 0 (4) | |||||||||
30 tháng 4 | ||||||||||
Nhật Bản | 0 (5) | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
28 tháng 4 | ||||||||||
Miến Điện | 2 | |||||||||
Israel | 0 | |||||||||
2 tháng 5 | ||||||||||
Miến Điện | 1 | |||||||||
Miến Điện | 3 | |||||||||
27 tháng 4 | ||||||||||
Indonesia | 0 | |||||||||
Iran | 0 | |||||||||
30 tháng 4 | ||||||||||
Hàn Quốc | 1 | |||||||||
Hàn Quốc | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
28 tháng 4 | ||||||||||
Indonesia | 1 | 2 tháng 5 | ||||||||
Indonesia | 3 | |||||||||
Hàn Quốc | 5 | |||||||||
Lào | 1 | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
Hồng Kông | 0–0 (s.h.p.) | Nhật Bản |
---|---|---|
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
Israel | 0–1 | Miến Điện |
---|---|---|
Topolansky 57' | Soe Than 57' Kyu Myint 72' |
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1970 |
---|
Miến Điện Lần thứ 7 |
1. ^ Trận đấu đã bị hủy bỏ vào phút thứ 47 sau khi cầu thủ người Thái Sahus Pormswarn, người bị đuổi khỏi sân, từ chối rời sân.[1]