Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2025

Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2025
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàViệt Nam (Bảng A)
Đài Bắc Trung Hoa (Bảng B)
Kuwait (Bảng C)
Ả Rập Xê Út (Bảng D)
Tajikistan (Bảng E)
Indonesia (Bảng F)
Lào (Bảng G)
Thái Lan (Bảng H)
Kyrgyzstan (Bảng I)
Qatar (Bảng J)
Thời gian21–29 tháng 9 năm 2024[1]
Số đội45 (từ 1 liên đoàn)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu80
Số bàn thắng309 (3,86 bàn/trận)
Vua phá lướiThái Lan Caelan Ryan (5 bàn thắng)
2023
2027

Vòng loại Cúp bóng đá U-20 châu Á 2025 là giải đấu bóng đá nam quốc tế dưới 20 tuổi được Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức để xác định các đội tuyển giành quyền tham dự Cúp bóng đá U-20 châu Á 2025.[1]

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

45 trong tổng số 47 đội tuyển đến từ các liên đoàn thành viên của AFC tham gia vòng loại. Trung Quốc không tham dự vòng loại do đã là chủ nhà của vòng chung kết.

Lễ bốc thăm được tổ chức vào lúc 16:00 (GMT+08:00) ngày 13 tháng 6 năm 2024 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2] Các đội tuyển được xếp thành các nhóm hạt giống dựa trên thành tích tại vòng loại và vòng chung kết của Cúp bóng đá U-20 châu Á 2023 (thứ hạng tổng thể được hiển thị trong ngoặc đơn; NR là viết tắt của các đội tuyển không được xếp hạng).

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
  1.  Uzbekistan (1)
  2.  Iraq (2)
  3.  Nhật Bản (3)
  4.  Hàn Quốc (4)
  5.  Úc (5)
  6.  Iran (6)
  7.  Jordan (8)
  8.  Việt Nam (9) (H)
  9.  Indonesia (T-10) (H)
  10.  Tajikistan (T-10) (H)
  1.  Ả Rập Xê Út (12) (H)
  2.  Syria (13)
  3.  Kyrgyzstan (14) (H)
  4.  Oman (15)
  5.  Qatar (16) (H)
  6.  Thái Lan (17) (H)
  7.  Liban (18)
  8.  Yemen (19)
  9.  Mông Cổ (20)
  10.  Bahrain (21)
  1.  Đài Bắc Trung Hoa (22) (H)
  2.  Malaysia (23)
  3.  Bangladesh (24)
  4.  Palestine (25)
  5.  UAE (26)
  6.  Philippines (27)
  7.  Ấn Độ (28)
  8.  Myanmar (29)
  9.  Đông Timor (30)
  10.  Singapore (31)
  1.  Afghanistan (32)
  2.  Campuchia (33)
  3.  Kuwait (34) (H)
  4.  Turkmenistan (35)
  5.  Lào (36) (H)
  6.  Bhutan (37)
  7.  Hồng Kông (38)
  8.  Sri Lanka (39)
  9.  Brunei (40)
  10.  Maldives (41)
Ghi chú
  • Các đội in đậm vượt qua vòng loại cho vòng chung kết.
  • (H) Chủ nhà cho các bảng đấu của vòng loại
Không tham dự

Tư cách cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 2005 có đủ điều kiện tham gia giải đấu.[3]

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mỗi bảng, các đội thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm tập trung. 10 đội đầu bảng và 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất sẽ lọt vào vòng chung kết.[4]

Các tiêu chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng theo thứ tự để xác định thứ hạng (Quy định Điều 7.3):[3]

  1. Điểm trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm phụ này;
  5. Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Bàn thắng được ghi trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
  8. Điểm kỷ luật (trừ 1 điểm đối với thẻ vàng, trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ gián tiếp [hai thẻ vàng], trừ 3 điểm đối với thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm đối với thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp sau đó);
  9. Bốc thăm.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu sẽ diễn ra từ ngày 21 đến ngày 29 tháng 9 năm 2024.

Lịch thi đấu
Bảng A–E Bẳng F–J
Ngày Trận đấu Ngày Trận đấu
Lượt đấu 1 21 tháng 9 năm 2024 3 v 2
5 v 4
25 tháng 9 năm 2024 1 v 4
2 v 3
Lượt đấu 2 23 tháng 9 năm 2024 4 v 1
5 v 3
27 tháng 9 năm 2024 4 v 2
3 v 1
Lượt đấu 3 25 tháng 9 năm 2024 1 v 5
2 v 4
29 tháng 9 năm 2024 1 v 2
3 v 4
Lượt đấu 4 27 tháng 9 năm 2024 2 v 5
3 v 1
Lượt đấu 5 29 tháng 9 năm 2024 4 v 3
1 v 2

Các bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Việt Nam.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Syria 4 4 0 0 16 1 +15 12 Vòng chung kết
2  Việt Nam (H) 4 3 0 1 12 2 +10 9
3  Bangladesh 4 1 1 2 5 11 −6 4
4  Guam 4 0 2 2 4 16 −12 2
5  Bhutan 4 0 1 3 2 9 −7 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Guam 1–1 Bhutan
Suzuki  42' Chi tiết Tenzin  2'
Khán giả: 338
Trọng tài: Ahmad Alaeddin (Liban)
Bangladesh 0–4 Syria
Chi tiết
Khán giả: 198
Trọng tài: Suhaizi Shukri (Malaysia)

Guam 2–2 Bangladesh
Chi tiết
Khán giả: 325
Trọng tài: Adam Kersey (Úc)
Bhutan 0–5 Việt Nam
Chi tiết
Khán giả: 5,616
Trọng tài: Amir Arab (Iran)

Syria 1–0 Bhutan
Alkalou  69' Chi tiết
Khán giả: 121
Trọng tài: Adam Kersey (Úc)
Việt Nam 3–0 Guam
Chi tiết
Khán giả: 3,539
Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông)

Syria 10–1 Guam
Chi tiết Baker  53'
Khán giả: 116
Trọng tài: Amir Arab (Iran)
Bangladesh 1–4 Việt Nam
Nova  41' Chi tiết
Khán giả: 4,156
Trọng tài: Suhaizi Shukri (Malaysia)

Bhutan 1–2 Bangladesh
Chi tiết
Khán giả: 185
Trọng tài: Tam Ping Wun (Hồng Kông)
Việt Nam 0–1 Syria
Chi tiết Nguyễn Ngọc Chiến  78' (l.n.)
Khán giả: 10,569
Trọng tài: Ahmad Alaeddin (Liban)
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 4 4 0 0 21 1 +20 12 Vòng chung kết
2  Campuchia 4 2 1 1 6 9 −3 7
3  Bahrain 4 2 0 2 5 6 −1 6
4  Nepal 4 1 0 3 4 15 −11 3
5  Đài Bắc Trung Hoa (H) 4 0 1 3 3 8 −5 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Nepal   1–4 Campuchia
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 150
Trọng tài: Mohammed Kanah (Syria)
Đài Bắc Trung Hoa 0–1 Bahrain
Chi tiết Al-Khalaf  80'
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 450
Trọng tài: Harish Kundu (Ấn Độ)

Campuchia 0–7 Uzbekistan
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 48
Trọng tài: Virendha Rai (Bhutan)
Nepal   3–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 223
Trọng tài: Lê Thị Lý (Việt Nam)

Uzbekistan 6–0 Nepal
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 52
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)
Bahrain 0–1 Campuchia
Chi tiết Mean  68'
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 96
Trọng tài: Harish Kundu (Ấn Độ)

Bahrain 4–0 Nepal
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 50
Trọng tài: Virendha Rai (Bhutan)
Đài Bắc Trung Hoa 1–3 Uzbekistan
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 453
Trọng tài: Mohammed Kanah (Syria)

Uzbekistan 5–0 Bahrain
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 32
Trọng tài: Songkran Bunmeekiart (Thái Lan)
Campuchia 1–1 Đài Bắc Trung Hoa
Chi tiết
Sân vận động Đại học Công giáo Phụ Nhân, Tân Bắc
Khán giả: 556
Trọng tài: Lê Thị Lý (Việt Nam)
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kuwait.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 4 4 0 0 18 2 +16 12 Vòng chung kết
2  UAE 4 2 1 1 17 5 +12 7
3  Kuwait (H) 4 2 1 1 9 3 +6 7
4  Liban 4 1 0 3 11 8 +3 3
5  Quần đảo Bắc Mariana 4 0 0 4 0 37 −37 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
UAE 3–2 Liban
Chi tiết
Khán giả: 400
Trọng tài: Yahya Al Balushi (Oman)
Quần đảo Bắc Mariana 0–6 Kuwait
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Zayniddin Alimov (Kyrgyzstan)

Quần đảo Bắc Mariana 0–13 UAE
Chi tiết
Khán giả: 50
Trọng tài: Muath Owfi (Palestine)
Kuwait 0–3 Hàn Quốc
Chi tiết
Khán giả: 1,100
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Hàn Quốc 10–0 Quần đảo Bắc Mariana
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Nurzatbek Abdykadyrov (Kyrgyzstan)
Liban 0–3 Kuwait
Chi tiết
Khán giả: 450
Trọng tài: Muath Owfi (Palestine)

Liban 8–0 Quần đảo Bắc Mariana
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: Zayniddin Alimov (Kyrgyzstan)
UAE 1–3 Hàn Quốc
Chi tiết
Khán giả: 200
Trọng tài: Clifford Daypuyat (Philippines)

Hàn Quốc 2–1 Liban
Chi tiết
Khán giả: 150
Trọng tài: Nurzatbek Abdykadyrov (Kyrgyzstan)
Kuwait 0–0 UAE
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Ả Rập Xê Út.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út (H) 4 3 1 0 10 0 +10 10 Vòng chung kết
2  Úc 4 3 1 0 6 1 +5 10
3  Afghanistan 4 1 1 2 1 6 −5 4
4  Palestine 4 0 2 2 2 4 −2 2
5  Ma Cao 4 0 1 3 1 9 −8 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ma Cao 0–1 Afghanistan
Chi tiết
Khán giả: 20
Trọng tài: Meder Tayçiev (Kyrgyzstan)
Palestine 0–1 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
Khán giả: 120
Trọng tài: Ismaeel Habib (Bahrain)

Afghanistan 0–2 Úc
Chi tiết Jovanovic  84'90+3'
Khán giả: 50
Trọng tài: Yousif Saeed Hasan (Iraq)
Ma Cao 1–1 Palestine
Chi tiết
Khán giả: 20
Trọng tài: Wissam Rabie (Syria)

Úc 2–0 Ma Cao
Chi tiết
Khán giả: 20
Trọng tài: Sayyodjon Zayniddinov (Tajikistan)
Ả Rập Xê Út 4–0 Afghanistan
Chi tiết
Khán giả: 120
Trọng tài: Ismaeel Habib (Bahrain)

Palestine 1–2 Úc
Chi tiết
Khán giả: 40
Trọng tài: Wissam Rabie (Syria)
Ả Rập Xê Út 5–0 Ma Cao
Chi tiết
Khán giả: 210
Trọng tài: Yousif Saeed Hasan (Iraq)

Afghanistan 0–0 Palestine
Chi tiết
Khán giả: 20
Trọng tài: Meder Tayçiev (Kyrgyzstan)
Úc 0–0 Ả Rập Xê Út
Chi tiết
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Tajikistan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+5.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  CHDCND Triều Tiên 4 3 1 0 7 0 +7 10 Vòng chung kết
2  Oman 4 2 0 2 9 4 +5 6
3  Tajikistan (H) 4 2 0 2 5 5 0 6
4  Malaysia 4 1 2 1 3 3 0 5
5  Sri Lanka 4 0 1 3 1 13 −12 1
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Malaysia 2–1 Oman
Chi tiết
Khán giả: 100
Trọng tài: R. Venkatesh (Ấn Độ)
CHDCND Triều Tiên 4–0 Sri Lanka
Chi tiết
Khán giả: 110
Trọng tài: Mohamed Javiz (Maldives)

CHDCND Triều Tiên 0–0 Malaysia
Chi tiết
Khán giả: 35
Trọng tài: Feras Taweel (Syria)
Sri Lanka 0–3 Tajikistan
Chi tiết
Khán giả: 2,345
Trọng tài: Torphong Somsing (Thái Lan)

Oman 5–0 Sri Lanka
Chi tiết
Khán giả: 60
Trọng tài: Torphong Somsing (Thái Lan)
Tajikistan 0–2 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết
Khán giả: 2,784
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)

Oman 0–1 CHDCND Triều Tiên
Chi tiết Ri Jong-dok  80'
Khán giả: 15
Trọng tài: R. Venkatesh (Ấn Độ)
Malaysia 0–1 Tajikistan
Chi tiết Khushvakhtov  90+5'
Khán giả: 225
Trọng tài: Mohamed Javiz (Maldives)

Sri Lanka 1–1 Malaysia
Harish  88' Chi tiết Amir  32'
Khán giả: 20
Trọng tài: Feras Taweel (Syria)
Tajikistan 1–3 Oman
Chi tiết
Khán giả: 2,721
Trọng tài: Ngô Duy Lân (Việt Nam)
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Indonesia.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Indonesia (H) 3 2 1 0 8 2 +6 7 Vòng chung kết
2  Yemen 3 2 1 0 7 2 +5 7
3  Đông Timor 3 1 0 2 6 7 −1 3
4  Maldives 3 0 0 3 1 11 −10 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Yemen 3–1 Đông Timor
Chi tiết
Khán giả: 180
Trọng tài: Choi Hyun-jae (Hàn Quốc)
Indonesia 4–0 Maldives
Chi tiết
Khán giả: 1,548
Trọng tài: Mohamed Khaled (Bahrain)

Maldives 0–3 Yemen
Chi tiết
Khán giả: 214
Trọng tài: Mohamad Issa (Liban)
Đông Timor 1–3 Indonesia
Chi tiết
Khán giả: 2,761
Trọng tài: Saud Al-Samhan (Kuwait)

Đông Timor 4–1 Maldives
Chi tiết
Khán giả: 296
Trọng tài: Mohamed Khaled (Bahrain)
Indonesia 1–1 Yemen
Raven  45+1' Chi tiết Al Khadher  45+3'
Khán giả: 7,015
Trọng tài: Resul Mämmedow (Turkmenistan)
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Lào.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 3 3 0 0 17 0 +17 9 Vòng chung kết
2  Ấn Độ 3 2 0 1 6 2 +4 6
3  Lào (H) 3 1 0 2 6 10 −4 3
4  Mông Cổ 3 0 0 3 1 18 −17 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Mông Cổ 1–4 Ấn Độ
Chi tiết
Khán giả: 132
Trọng tài: Wong Wai Lun (Hồng Kông)
Iran 8–0 Lào
Chi tiết
Khán giả: 2,258
Trọng tài: Zhang Lei (Trung Quốc)

Ấn Độ 0–1 Iran
Chi tiết Mazraeh  88'
Khán giả: 142
Trọng tài: Asker Nadjafaliyev (Uzbekistan)
Lào 6–0 Mông Cổ
Chi tiết
Khán giả: 1,850
Trọng tài: Hussain Sinan (Maldives)

Iran 8–0 Mông Cổ
Chi tiết
Khán giả: 216
Trọng tài: Wong Wai Lun (Hồng Kông)
Ấn Độ 2–0 Lào
Chi tiết
Khán giả: 3,323
Trọng tài: Shukri Al-Hunfush (Ả Rập Xê Út)
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Thái Lan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+7.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iraq 3 3 0 0 18 0 +18 9 Vòng chung kết
2  Thái Lan (H) 3 2 0 1 18 1 +17 6
3  Philippines 3 1 0 2 4 7 −3 3
4  Brunei 3 0 0 3 0 32 −32 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Iraq 15–0 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 85
Trọng tài: Crystal John (Ấn Độ)
Thái Lan 5–0 Philippines
Chi tiết

Philippines 0–2 Iraq
Chi tiết
Khán giả: 69
Trọng tài: Chen Hsin-chuan (Đài Bắc Trung Hoa)
Brunei 0–13 Thái Lan
Chi tiết
Khán giả: 1,053
Trọng tài: Yudi Nurcahya (Indonesia)

Philippines 4–0 Brunei
Chi tiết
Khán giả: 70
Trọng tài: Mohammad Ghabayen (Jordan)
Iraq 1–0 Thái Lan
Jaafar  20' Chi tiết
Khán giả: 2,177
Trọng tài: Crystal John (Ấn Độ)
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Kyrgyzstan.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+6.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 3 2 1 0 9 1 +8 7 Vòng chung kết
2  Kyrgyzstan (H) 3 2 1 0 4 1 +3 7
3  Turkmenistan 3 1 0 2 4 4 0 3
4  Myanmar 3 0 0 3 1 12 −11 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Nhật Bản 2–0 Turkmenistan
Chi tiết
Khán giả: 254
Trọng tài: Jansen Foo (Singapore)
Kyrgyzstan 2–0 Myanmar
Chi tiết
Khán giả: 4,295
Trọng tài: Ahmed Kadhim Gatea (Iraq)

Myanmar 0–6 Nhật Bản
Chi tiết
Khán giả: 253
Trọng tài: Morteza Mansourian (Iran)
Turkmenistan 0–1 Kyrgyzstan
Chi tiết Almazbekov  62' (ph.đ.)
Khán giả: 3,373
Trọng tài: Yaasin Hanafiah (Malaysia)

Myanmar 1–4 Turkmenistan
Chi tiết
Trọng tài: Yaasin Hanafiah (Malaysia)
Nhật Bản 1–1 Kyrgyzstan
Kanda  50' Madanov  47'
  • Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Qatar.
  • Thời gian được liệt kê là UTC+3.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar (H) 3 3 0 0 8 2 +6 9 Vòng chung kết
2  Jordan 3 2 0 1 11 3 +8 6
3  Hồng Kông 3 1 0 2 2 9 −7 3
4  Singapore 3 0 0 3 0 7 −7 0
Nguồn: AFC
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Jordan 7–0 Hồng Kông
Chi tiết
Khán giả: 110
Trọng tài: Baraa Aisha (Palestine)
Qatar 3–0 Singapore
Chi tiết
Khán giả: 700
Trọng tài: Maher Al Ali (Liban)

Hồng Kông 0–2 Qatar
Chi tiết
Khán giả: 600
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)
Singapore 0–2 Jordan
Chi tiết
Khán giả: 125
Trọng tài: Adam Fazeel (Maldives)

Jordan 2–3 Qatar
Chi tiết
Singapore 0–2 Hồng Kông
Chi tiết
Trọng tài: Wiwat Jumpaoon (Thái Lan)

Bảng xếp hạng các đội nhì bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Do các bảng đấu có số lượng đội khác nhau, kết quả đối đầu với các đội đứng thứ năm trong các bảng năm đội sẽ không được xét để xếp hạng ở bảng này.[5]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Yemen 3 2 1 0 7 2 +5 7 Vòng chung kết
2 I  Kyrgyzstan 3 2 1 0 4 1 +3 7[a]
3 D  Úc 3 2 1 0 4 1 +3 7[a]
4 H  Thái Lan 3 2 0 1 18 1 +17 6
5 J  Jordan 3 2 0 1 11 3 +8 6
6 A  Việt Nam 3 2 0 1 7 2 +5 6
7 G  Ấn Độ 3 2 0 1 6 2 +4 6
8 B  Campuchia 3 2 0 1 5 8 −3 6
9 C  UAE 3 1 1 1 4 5 −1 4
10 E  Oman 3 1 0 2 4 4 0 3
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) điểm; 2) hiệu số; 3) số bàn thắng ghi được; 4) điểm kỷ luật; 5) bốc thăm.[5]
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm kỷ luật: Kyrgyzstan –4, Australia –4.

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tổng cộng 16 đội tuyển bao gồm cả đội chủ nhà Trung Quốc đủ điều kiện tham dự vòng chung kết.

Đội tuyển Tư cách vòng loại Số lần tham
dự trước đây
Thành tích tốt nhất
 Trung Quốc Chủ nhà 20 Vô địch (1985)
 Syria Nhất Bảng A 12 Vô địch (1994)
 Uzbekistan Nhất Bảng B 9 Vô địch (2023)
 Hàn Quốc Nhất Bảng C 40 Vô địch (1959, 1960, 1963, 1978, 1980, 1982, 1990, 1996, 1998, 2002, 2004, 2012)
 Ả Rập Xê Út Nhất Bảng D 15 Vô địch (1986, 1992, 2018)
 CHDCND Triều Tiên Nhất Bảng E 14 Vô địch (1976, 2006, 2010)
 Indonesia Nhất Bảng F 20 Vô địch (1961)
 Iran Nhất Bảng G 22 Vô địch (1973, 1974, 1975, 1976)
 Iraq Nhất Bảng H 19 Vô địch (1975, 1977, 1978, 1988, 2000)
 Nhật Bản Nhất Bảng I 39 Vô địch (2016)
 Qatar Nhất Bảng J 16 Vô địch (2014)
 Yemen Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 1 8 Tứ kết (1975)
 Kyrgyzstan Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 2 3 Vòng bảng (2006, 2023)
 Úc Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 3 9 Á Quân (2010)
 Thái Lan Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 4 34 Vô địch (1962, 1969)
 Jordan Đội nhì bảng xuất sắc đứng thứ 5 9 Hạng tư (2006)

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 309 bàn thắng ghi được trong 80 trận đấu, trung bình 3.86 bàn thắng mỗi trận đấu.

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “AFC Competitions Calendar 2024”. AFC.
  2. ^ “Stage set for #AFCU17 and #AFCU20 Qualifiers draws”. the-AFC. Asian Football Confederation. 10 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2024.
  3. ^ a b “AFC U20 Asian Cup 2025 Competition Regulations” (PDF). Asian Football Confederation.[liên kết hỏng]
  4. ^ “Updated: AFC U17 and U20 Asian Cup Qualifier Draws set the stage for Asia's future stars to shine”. Asian Football Confederation. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  5. ^ a b “AFC Competition Operations Manual (Edition 2023)” (PDF). the-afc. Asian Football Confederation. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Profile và tội của mấy thầy trò Đường Tăng trong Black Myth: Wukong
Trong Black Myth: Wukong thì Sa Tăng và Tam Tạng không xuất hiện trong game nhưng cũng hiện diện ở những đoạn animation
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Theo như bản cập nhật 1.1 sắp tới chúng ta sẽ những kỹ năng buff team cực kì mạnh từ Childe
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura Classroom of the Elite
Airi Sakura (佐さ倉くら 愛あい里り, Sakura Airi) là một học sinh của Lớp 1-D và từng là một người mẫu ảnh (gravure idol).