Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | َ Qatar |
Thời gian | 17 – 28 tháng 10 |
Số đội | 8 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Iraq (lần thứ 4) |
Á quân | Syria |
Hạng ba | Qatar |
Hạng tư | UAE |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 39 (2,44 bàn/trận) |
Giải vô địch bóng đá trẻ châu Á 1988 diễn ra tại Doha, thủ đô của Qatar. Tám đội dự giải cạnh tranh suất tham dự Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1989 tại Ả Rập Xê Út.
Iraq vô địch giải đấu sau khi đánh bại Syria 4–3 trên chấm phạt đền. Chủ nhà Qatar kết thúc ở vị trí thứ ba.
Iraq lọt vào vòng chung kết Cúp thế giới, trong khi Syria và Qatar phải đá play-off với Úc và New Zealand. Syria thắng trong loạt trận play-off vào tháng 1 năm 1989 tại Aleppo.
Đội | ST | Đ | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Syria | 6 | 3 | 3 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 |
Qatar | 4 | 3 | 2 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 |
CHDCND Triều Tiên | 2 | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | −3 |
Trung Quốc | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 9 | −6 |
Trung Quốc | 0 – 1 | Syria |
---|---|---|
Qatar | 4 – 1 | CHDCND Triều Tiên |
---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | 0 – 2 | Syria |
---|---|---|
Qatar | 5 – 2 | Trung Quốc |
---|---|---|
CHDCND Triều Tiên | 3 – 1 | Trung Quốc |
---|---|---|
Đội | ST | Đ | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Iraq | 5 | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | +2 |
UAE | 4 | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 |
Hàn Quốc | 3 | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | +1 |
Nhật Bản | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 7 | −4 |
Các đội sau đây tham dự Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới 1989.