Internazionali BNL d'Italia 2023 - Đơn nam

Internazionali BNL d'Italia 2023 - Đơn nam
Internazionali BNL d'Italia 2023
Vô địch Daniil Medvedev
Á quânĐan Mạch Holger Rune
Tỷ số chung cuộc7–5, 7–5
Chi tiết
Số tay vợt96 (12 Q / 5 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2022 · Internazionali BNL d'Italia · 2024 →

Daniil Medvedev là nhà vô địch, đánh bại Holger Rune trong trận chung kết, 7–5, 7–5. Đây là danh hiệu thứ 5 trong năm 2023, danh hiệu Masters 1000 thứ 6 (thứ 2 trong năm 2023), và danh hiệu ATP Tour đầu tiên trên mặt sân đất nện của Medvedev. Trước năm 2023, Medvedev chưa thắng một trận đấu tại giải Internazionali BNL d'Italia trong ba lần tham dự trước đó.

Novak Djokovic là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rune.[1] Sau khi Rafael Nadal rút lui trước khi giải đấu bắt đầu, đây là lần đầu tiên kể từ năm 2004, không có Djokovic hoặc Nadal tham dự trận chung kết Rome.

Với việc thi đấu trận đấu vòng 2, Carlos Alcaraz giành vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn ATP từ Djokovic.[2]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.

01.   Serbia Novak Djokovic (Tứ kết)
02.   Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (Vòng 3)
03.   Daniil Medvedev (Vô địch)
04.   Na Uy Casper Ruud (Bán kết)
05.   Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Bán kết)
06.   Andrey Rublev (Vòng 4)
07.   Đan Mạch Holger Rune (Chung kết)
08.   Ý Jannik Sinner (Vòng 4)
09.   Hoa Kỳ Taylor Fritz (Vòng 2)
10.   Canada Félix Auger-Aliassime (Vòng 2)
11.   Karen Khachanov (Vòng 2)
12.   Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Vòng 3)
13.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Vòng 4)
14.   Ba Lan Hubert Hurkacz (Vòng 2)
15.   Croatia Borna Ćorić (Tứ kết)
16.   Hoa Kỳ Tommy Paul (Vòng 2)
17.   Úc Alex de Minaur (Vòng 2)
18.   Ý Lorenzo Musetti (Vòng 4)
19.   Đức Alexander Zverev (Vòng 4)
20.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans (Vòng 2)
21.   Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 2)
22.   Hoa Kỳ Sebastian Korda (Vòng 2)
23.   Hà Lan Botic van de Zandschulp (Vòng 2)
24.   Argentina Francisco Cerúndolo (Tứ kết)
25.   Nhật Bản Yoshihito Nishioka (Vòng 2)
26.   Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 3)
27.   Tây Ban Nha Alejandro Davidovich Fokina (Vòng 3)
28.   Hoa Kỳ Ben Shelton (Vòng 2)
29.   Hà Lan Tallon Griekspoor (Rút lui)
30.   Serbia Miomir Kecmanović (Vòng 2)
31.   Tây Ban Nha Bernabé Zapata Miralles (Vòng 3)
32.   Cộng hòa Séc Jiří Lehečka (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
1 Serbia Novak Djokovic 2 6 2
7 Đan Mạch Holger Rune 6 4 6
7 Đan Mạch Holger Rune 62 6 6
4 Na Uy Casper Ruud 77 4 2
4 Na Uy Casper Ruud 77 6
24 Argentina Francisco Cerúndolo 65 4
7 Đan Mạch Holger Rune 5 5
3 Daniil Medvedev 7 7
Q Đức Yannick Hanfmann 2 2
3 Daniil Medvedev 6 6
3 Daniil Medvedev 7 7
5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 5 5
5 Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6 6
15 Croatia Borna Ćorić 3 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 Serbia N Djokovic 77 6
Pháp L Van Assche 67 3 Argentina TM Etcheverry 65 2
Argentina TM Etcheverry 79 6 1 Serbia N Djokovic 6 4 6
I Ivashka 2 4 26 Bulgaria G Dimitrov 3 6 1
Thụy Sĩ S Wawrinka 6 6 Thụy Sĩ S Wawrinka 4 63
26 Bulgaria G Dimitrov 6 77
1 Serbia N Djokovic 6 6
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 4
17 Úc A de Minaur 3 4
Serbia F Krajinović 4 2 Hungary M Fucsovics 6 6
Hungary M Fucsovics 6 6 Hungary M Fucsovics 2 64
PR Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland K Edmund 1 3 13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 77
Q Pháp A Müller 6 6 Q Pháp A Müller 2 3
13 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
10 Canada F Auger-Aliassime 4 6 5
Q Úc A Popyrin 6 77 Q Úc A Popyrin 6 4 7
Úc C O'Connell 2 65 Q Úc A Popyrin 7 7
Q R Safiullin 6 6 Q R Safiullin 5 5
Hoa Kỳ M Giron 4 3 Q R Safiullin 6 77
22 Hoa Kỳ S Korda 2 65
Q Úc A Popyrin 4 7 4
7 Đan Mạch H Rune 6 5 6
30 Serbia M Kecmanović 3 66
WC Ý F Fognini 6 4 6 WC Ý F Fognini 6 78
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 4 6 4 WC Ý F Fognini 4 2
Q Argentina JM Cerúndolo 1 6 4 7 Đan Mạch H Rune 6 6
Q Pháp A Fils 6 1 6 Q Pháp A Fils 3 3
7 Đan Mạch H Rune 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
4 Na Uy C Ruud 6 6
Q Ý F Cobolli 4 3 Pháp A Rinderknech 4 0
Pháp A Rinderknech 6 6 4 Na Uy C Ruud 6 4 77
Q Tây Ban Nha P Martínez 3 64 Kazakhstan A Bublik 1 6 60
Kazakhstan A Bublik 6 77 Kazakhstan A Bublik 6 1 6
28 Hoa Kỳ B Shelton 4 6 2
4 Na Uy C Ruud 6 6
Serbia L Djere 1 3
23 Hà Lan B van de Zandschulp 2 4
Pháp C Lestienne 1 0r Serbia L Djere 6 6
Serbia L Djere 6 0 Serbia L Djere 6 2
Argentina P Cachín 4 6 65 Chile C Garín 3 1r
Chile C Garín 6 3 77 Chile C Garín 4 6 6
16 Hoa Kỳ T Paul 6 3 4
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 K Khachanov 6 4 64
Hoa Kỳ B Nakashima 3 3 Pháp G Barrère 4 6 77
Pháp G Barrère 6 6 Pháp G Barrère 77 2 2
Pháp R Gasquet 6 3 3 24 Argentina F Cerúndolo 60 6 6
Trung Quốc Y Wu 3 6 6 Trung Quốc Y Wu 6 2 3
24 Argentina F Cerúndolo 4 6 6
24 Argentina F Cerúndolo 63 6 6
8 Ý J Sinner 77 2 2
LL A Shevchenko 6 6
Argentina S Báez 7 6 Argentina S Báez 3 4
Perú JP Varillas 5 3 LL A Shevchenko 3 77 2
Tây Ban Nha J Munar 2r 8 Ý J Sinner 6 64 6
Q Úc T Kokkinakis 4 Q Úc T Kokkinakis 1 4
8 Ý J Sinner 6 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
6 A Rublev 6 6
Q Ý S Napolitano 4 6 61 Slovakia A Molčan 3 4
Slovakia A Molčan 6 3 77 6 A Rublev 710 6
PR Argentina G Pella 6 6 27 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 68 3
Hoa Kỳ M Cressy 3 4 PR Argentina G Pella 0 64
27 Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 77
6 A Rublev 65 6 3
Q Đức Y Hanfmann 77 4 6
21 Tây Ban Nha R Bautista Agut 2 2
Ý M Cecchinato 6 7 Ý M Cecchinato 6 6
Hoa Kỳ M McDonald 3 5 Ý M Cecchinato 4 6 3
Chile N Jarry 4 4 Q Đức Y Hanfmann 6 4 6
Q Đức Y Hanfmann 6 6 Q Đức Y Hanfmann 6 6
9 Hoa Kỳ T Fritz 4 1
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Ba Lan H Hurkacz 3 4
LL Pháp H Grenier 5 5 Hoa Kỳ JJ Wolf 6 6
Hoa Kỳ JJ Wolf 7 7 Hoa Kỳ JJ Wolf 4 5
WC Ý L Nardi 6 4 2 19 Đức A Zverev 6 7
Bỉ D Goffin 3 6 6 Bỉ D Goffin 7 3 4
19 Đức A Zverev 5 6 6
19 Đức A Zverev 2 63
3 D Medvedev 6 77
31 Tây Ban Nha B Zapata Miralles 6 6
Thụy Sĩ M-A Hüsler 78 4 2 Úc J Kubler 4 1
Úc J Kubler 66 6 6 31 Tây Ban Nha B Zapata Miralles 6 1 3
Pháp U Humbert 4 6 66 3 D Medvedev 3 6 6
Phần Lan E Ruusuvuori 6 3 78 Phần Lan E Ruusuvuori 4 2
3 D Medvedev 6 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Hy Lạp S Tsitsipas 6 6
Serbia D Lajović 4 1 Bồ Đào Nha N Borges 3 3
Bồ Đào Nha N Borges 6 6 5 Hy Lạp S Tsitsipas 6 77
Ý L Sonego 6 6 Ý L Sonego 3 63
PR Pháp J Chardy 2 1 Ý L Sonego 7 6
25 Nhật Bản Y Nishioka 5 3
5 Hy Lạp S Tsitsipas 7 7
18 Ý L Musetti 5 5
18 Ý L Musetti 6 6
WC Ý M Arnaldi 6 4 6 WC Ý M Arnaldi 4 4
Argentina D Schwartzman 1 6 3 18 Ý L Musetti 5 6 6
WC Ý G Zeppieri 63 6 0 12 Hoa Kỳ F Tiafoe 7 4 3
Q Đức D Altmaier 77 4 6 Q Đức D Altmaier 6 5 3
12 Hoa Kỳ F Tiafoe 3 7 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
15 Croatia B Ćorić 4 710 77
Pháp A Mannarino 1 2 Brasil T Monteiro 6 68 65
Brasil T Monteiro 6 6 15 Croatia B Ćorić 77 6
PR Bolivia H Dellien 2 3 Tây Ban Nha R Carballés Baena 63 1
Tây Ban Nha R Carballés Baena 6 6 Tây Ban Nha R Carballés Baena 77 5 6
20 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 65 7 4
15 Croatia B Ćorić 3 6 6
Q Hungary F Marozsán 6 4 3
32 Cộng hòa Séc J Lehečka 6 1 64
Pháp C Moutet 0 710 2 Q Hungary F Marozsán 4 6 77
Q Hungary F Marozsán 6 68 6 Q Hungary F Marozsán 6 77
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 4 6 6 2 Tây Ban Nha C Alcaraz 3 64
WC Ý F Passaro 6 1 4 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 4 1
2 Tây Ban Nha C Alcaraz 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Úc Alexei Popyrin (Vượt qua vòng loại)
  2. Đức Daniel Altmaier (Vượt qua vòng loại)
  3. Pháp Alexandre Müller (Vượt qua vòng loại)
  4. Alexander Shevchenko (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  5. Trung Quốc Zhang Zhizhen (Vòng 1)
  6. Colombia Daniel Elahi Galán (Vòng 1)
  7. Argentina Juan Manuel Cerúndolo (Vượt qua vòng loại)
  8. Hoa Kỳ Aleksandar Kovacevic (Vòng 1)
  9. Đức Yannick Hanfmann (Vượt qua vòng loại)
  10. Nhật Bản Taro Daniel (Vòng 1)
  11. Croatia Borna Gojo (Vòng 1)
  12. Úc Thanasi Kokkinakis (Vượt qua vòng loại)
  13. Roman Safiullin (Vượt qua vòng loại)
  14. Phần Lan Otto Virtanen (Vòng 1)
  15. Áo Jurij Rodionov (Vòng 1)
  16. Cộng hòa Séc Tomáš Macháč (Vòng 1)
  17. Pháp Arthur Fils (Vượt qua vòng loại)
  18. Pháp Hugo Grenier (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  19. Argentina Camilo Ugo Carabelli (Vòng 1)
  20. Chile Tomás Barrios Vera (Vòng loại cuối cùng)
  21. Hungary Fábián Marozsán (Vượt qua vòng loại)
  22. Gruzia Nikoloz Basilashvili (Vòng 1, bỏ cuộc)
  23. Tây Ban Nha Pedro Martínez (Vượt qua vòng loại)
  24. Ý Raúl Brancaccio (Vòng 1)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Úc Alexei Popyrin 6 4 6
  Ý Riccardo Bonadio 4 6 3
1 Úc Alexei Popyrin 6 77
  Ý Andrea Pellegrino 0 63
Ý Andrea Pellegrino 6 0 6
24 Ý Raúl Brancaccio 3 6 3

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Đức Daniel Altmaier 6 6
  Slovakia Jozef Kovalík 2 4
2 Đức Daniel Altmaier 77 6
  Thụy Điển Elias Ymer 65 0
  Thụy Điển Elias Ymer 1 6 77
16 Cộng hòa Séc Tomáš Macháč 6 2 64

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Pháp Alexandre Müller 2 77 6
WC Ý Gianmarco Ferrari 6 64 4
3 Pháp Alexandre Müller 6 6
  Ý Franco Agamenone 0 1
  Ý Franco Agamenone 4 6 6
14 Phần Lan Otto Virtanen 6 1 2

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Alexander Shevchenko 6 6
  Ukraina Oleksii Krutykh 4 2
4 Alexander Shevchenko 3 4
17 Pháp Arthur Fils 6 6
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ryan Peniston 2 6 64
17 Pháp Arthur Fils 6 4 77

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Trung Quốc Zhang Zhizhen 5 6 5
  Ý Francesco Maestrelli 7 2 7
Ý Francesco Maestrelli 0 2
23 Tây Ban Nha Pedro Martínez 6 6
  Ý Andrea Vavassori 2 7 2
23 Tây Ban Nha Pedro Martínez 6 5 6

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Colombia Daniel Elahi Galán 62 6 61
  Cộng hòa Séc Vít Kopřiva 77 3 77
  Cộng hòa Séc Vít Kopřiva 2 63
 13 Roman Safiullin 6 77
  Bồ Đào Nha João Sousa 1 3
13 Roman Safiullin 6 6

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Argentina Juan Manuel Cerúndolo 6 6
  Hà Lan Jelle Sels 2 2
 7 Argentina Juan Manuel Cerúndolo 6 6
20 Chile Tomás Barrios Vera 3 1
  Ý Mattia Bellucci 64 0
20 Chile Tomás Barrios Vera 77 6

Vòng loại thứ 8

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Hoa Kỳ Aleksandar Kovacevic 4 3
WC Ý Stefano Napolitano 6 6
WC Ý Stefano Napolitano 4 7 7
  Đức Maximilian Marterer 6 5 5
  Đức Maximilian Marterer 6 78
19 Argentina Camilo Ugo Carabelli 3 66

Vòng loại thứ 9

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
9 Đức Yannick Hanfmann 6 77
WC Ý Julian Ocleppo 4 63
9 Đức Yannick Hanfmann 6 6
18 Pháp Hugo Grenier 4 4
  Argentina Andrea Collarini 3 7 2
18 Pháp Hugo Grenier 6 5 6

Vòng loại thứ 10

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
10 Nhật Bản Taro Daniel 6 2 4
  Hoa Kỳ Emilio Nava 0 6 6
  Hoa Kỳ Emilio Nava 6 64 5
WC Ý Flavio Cobolli 4 77 7
WC Ý Flavio Cobolli 5
22 Gruzia Nikoloz Basilashvili 2r

Vòng loại thứ 11

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
11 Croatia Borna Gojo 65 3
  Brasil Felipe Meligeni Alves 77 6
  Brasil Felipe Meligeni Alves 5 1
21 Hungary Fábián Marozsán 7 6
  Kazakhstan Timofey Skatov 0 6 5
21 Hungary Fábián Marozsán 6 2 7

Vòng loại thứ 12

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
12 Úc Thanasi Kokkinakis 7 6
WC Ý Matteo Gigante 5 3
12 Úc Thanasi Kokkinakis 6 6
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jan Choinski 2 2
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jan Choinski 2 6 6
15 Áo Jurij Rodionov 6 1 2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Djokovic Downs Tsitsipas For Rome Title”. Association of Tennis Professionals. ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  2. ^ “Alcaraz Poised To Reclaim World No. 1; Can He Extend Lead Over Djokovic?”. Association of Tennis Professionals. ngày 12 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Thời điểm “vàng” để giáo dục giới tính cho trẻ
Khi nói chuyện với con về chủ đề giới tính và tình dục, ba mẹ hãy giải thích mọi thứ phù hợp với độ tuổi, khả năng tiếp thu của con
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Tổng hợp một số loại quái vật trong Nazarick
Ở Nazarick, có vô số con quái vật mà ai cũng biết. Tuy nhiên, nhiều người dường như không biết về những con quái vật này là gì, và thường nhầm chúng là NPC.
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Review và Cảm nhận “Một thoáng ra rực rỡ ở nhân gian”
Đây là cuốn sách nhưng cũng có thể hiểu là một lá thư dài 300 trang mà đứa con trong truyện dành cho mẹ mình - một người cậu rất rất yêu
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Những Điều Cần Biết Khi Quyết Định Đi Làm Tại Philippines
Philippines GDP gấp rưỡi VN là do người dân họ biết tiếng Anh (quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về số người nói tiếng Anh) nên đi xklđ các nước phát triển hơn