Bài viết hoặc đoạn này
cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện .
Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết. (tháng 7/2024 )
Novak Djokovic vô địch Úc Mở rộng lần thứ 10, Roland Garros lần thứ 3 và US Open lần thứ 4. Qua đó, Djokovic đã trở thành tay vợt giành nhiều Grand Slam nhất mọi thời đại với 24 danh hiệu.
Carlos Alcaraz lần đầu tiên vô địch Wimbledon sau khi đánh bại Djokovic ở trận chung kết, trở thành người đầu tiên không phải Big4 vô địch kể từ khi (
Lleyton Hewitt ) năm 2002.
ATP Tour 2023 là mùa giải quần vợt dành cho các tay vợt nam chuyên nghiệp trên toàn thế giới, được tổ chức bởi ATP trong năm 2023 . Lịch thi đấu ATP Tour 2023 bao gồm: 04 giải Grand Slam (được ITF giám sát), ATP Finals , 09 giải ATP Tour Masters 1000 , United Cup , 13 giải ATP Tour 500 , 38 giải ATP Tour 250 . Ngoài ra, năm 2023 còn có các giải đấu khác như Davis Cup (ITF tổ chức), Next Generation ATP Finals , Laver Cup , Hopman Cup (ITF phê chuẩn); các giải đấu này không được tính điểm vào Bảng xếp hạng ATP. Năm 2023 đánh dấu sự trở lại của các giải ATP tại Trung Quốc sau các quy trình nghiêm ngặt về COVID-19 tại quốc gia này .[ 3] [ 4]
Sau đây là lịch thi đấu của các giải trong năm 2023.[ 5] [ 6] [ 7]
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
2 tháng 1
United Cup
Brisbane /Perth /Sydney , Úc
Hoa Kỳ
4–0
Ý
Adelaide International 1 (ATP 250)
Adelaide , Úc
Novak Djokovic
6–7(8–10) , 7–6(7–3) , 6–4
Sebastian Korda
Lloyd Glasspool Harri Heliövaara
6–3, 7–6(7–3)
Jamie Murray Michael Venus
Maharashtra Open (ATP 250)
Pune , Ấn Độ
Tallon Griekspoor
4–6, 7–5, 6–3
Benjamin Bonzi
Sander Gillé Joran Vliegen
6–4, 6–4
Sriram Balaji Jeevan Nedunchezhiyan
9 tháng 1
Adelaide International 2 (ATP 250)
Adelaide , Úc
Kwon Soon-woo
6–4, 3–6, 7–6(7–4)
Roberto Bautista Agut
Marcelo Arévalo Jean-Julien Rojer
Bỏ cuộc
Ivan Dodig Austin Krajicek
Auckland Open (ATP 250)
Auckland , New Zealand
Richard Gasquet
4–6, 6–4, 6–4
Cameron Norrie
Nikola Mektić Mate Pavić
6–4, 6–7(5–7) , [10–6]
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
16 tháng 1 23 tháng 1
Australian Open (Grand Slam)
Melbourne , Úc
Novak Djokovic
6–3, 7–6(7–4) , 7–6(7–5)
Stefanos Tsitsipas
Rinky Hijikata Jason Kubler
6–4, 7–6(7–4)
Hugo Nys Jan Zieliński
Luisa Stefani Rafael Matos
7–6(7–2) , 6–2
Sania Mirza Rohan Bopanna
30 tháng 1
Vòng loại Davis Cup (đội thắng giành quyền vào vòng trong)
Rijeka , Croatia
Croatia
3–1
Áo
Tatabánya , Hungary
Pháp
3–2
Hungary
Tashkent , Uzbekistan
Hoa Kỳ
4–0
Uzbekistan
Trier , Đức
Thụy Sĩ
3–2
Đức
Cota , Colombia
Anh Quốc
3–1
Colombia
Oslo , Na Uy
Serbia
4–0
Na Uy
La Serena , Chile
Chile
3–1
Kazakhstan
Seoul , Hàn Quốc
Hàn Quốc
3–2
Bỉ
Stockholm , Thụy Điển
Thụy Điển
3–1
Bosna và Hercegovina
Groningen , Hà Lan
Hà Lan
4–0
Slovakia
Espoo , Phần Lan
Phần Lan
3–1
Argentina
Maia , Bồ Đào Nha
Cộng hòa Séc
3–1
Bồ Đào Nha
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
6 tháng 2
Córdoba Open (ATP 250)
Córdoba , Argentina
Sebastián Báez
6–1, 3–6, 6–3
Federico Coria
Máximo González Andrés Molteni
6–4, 6–4
Sadio Doumbia Fabien Reboul
Open Sud de France (ATP 250)
Montpellier , Pháp
Jannik Sinner
7–6(7–3) , 6–3
Maxime Cressy
Robin Haase Matwé Middelkoop
7–6(7–4) , 4–6, [10–6]
Maxime Cressy Albano Olivetti
Dallas Open (ATP 250)
Dallas , Hoa Kỳ
Wu Yibing
6–7(4–7) , 7–6(7–3) , 7–6(14–12)
John Isner
Jamie Murray Michael Venus
1–6, 7–6(7–4) , [10–7]
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
13 tháng 2
Rotterdam Open (ATP 500)
Rotterdam , Hà Lan
Daniil Medvedev
5–7, 6–2, 6–2
Jannik Sinner
Ivan Dodig Austin Krajicek
7–6(7–5) , 2–6, [12–10]
Rohan Bopanna Matthew Ebden
Argentina Open (ATP 250)
Buenos Aires , Argentina
Carlos Alcaraz
6–3, 7–5
Cameron Norrie
Simone Bolelli Fabio Fognini
6–2, 6–4
Nicolás Barrientos Ariel Behar
Delray Beach Open (ATP 250)
Delray Beach , Hoa Kỳ
Taylor Fritz
6–0, 5–7, 6–2
Miomir Kecmanović
Marcelo Arévalo Jean-Julien Rojer
6–3, 6–4
Rinky Hijikata Reese Stalder
20 tháng 2
Rio Open (ATP 500)
Rio de Janeiro , Brazil
Cameron Norrie
5–7, 6–4, 7–5
Carlos Alcaraz
Máximo González Andrés Molteni
6–1, 7–6(7–3)
Juan Sebastián Cabal Marcelo Melo
Open 13 (ATP 250)
Marseille , Pháp
Hubert Hurkacz
6–3, 7–6(7–4)
Benjamin Bonzi
Santiago González Édouard Roger-Vasselin
4–6, 7–6(7–4) , [10–7]
Nicolas Mahut Fabrice Martin
Qatar Open (ATP 250)
Doha , Qatar
Daniil Medvedev
6–4, 6–4
Andy Murray
Rohan Bopanna Matthew Ebden
6–7(5–7) , 6–4, [10–6]
Constant Lestienne Botic van de Zandschulp
27 tháng 2
Mexican Open (ATP 500)
Acapulco , Mexico
Alex de Minaur
3–6, 6–4, 6–1
Tommy Paul
Alexander Erler Lucas Miedler
7–6(11–9) , 7–6(7–3)
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
Dubai Tennis Championships (ATP 500)
Dubai , UAE
Daniil Medvedev
6–2, 6–2
Andrey Rublev
Maxime Cressy Fabrice Martin
7–6(7–2) , 6–4
Lloyd Glasspool Harri Heliövaara
Chile Open (ATP 250)
Santiago de Chile , Chile
Nicolás Jarry
6–7(5–7) , 7–6(7–5) , 6–2
Tomás Martín Etcheverry
Andrea Pellegrino Andrea Vavassori
6–4, 3–6, [12–10]
Thiago Seyboth Wild Matías Soto
Tháng này chỉ có 02 giải đấu diễn ra và đều trên mặt sân cứng.
Bước vào mùa sân đất nện trong tháng 4 và tháng 5, các giải đấu đều diễn ra trên mặt sân này.[ 8]
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
3 tháng 4
U.S. Men's Clay Court Championships (ATP 250)
Houston , Hoa Kỳ
Frances Tiafoe
7–6(7–1) , 7–6(8–6)
Tomás Martín Etcheverry
Max Purcell Jordan Thompson
4–6, 6–4, [10–5]
Julian Cash Henry Patten
Grand Prix Hassan II (ATP 250)
Marrakesh , Morocco
Roberto Carballés Baena
4–6, 7–6(7–3) , 6–2
Alexandre Müller
Marcelo Demoliner Andrea Vavassori
6–4, 3–6, [12–10]
Alexander Erler Lucas Miedler
Estoril Open (ATP 250)
Cascais , Bồ Đào Nha
Casper Ruud
6–2, 7–6(7–3)
Miomir Kecmanović
Sander Gillé Joran Vliegen
6–3, 6–4
Nikola Ćaćić Miomir Kecmanović
10 tháng 4
Monte-Carlo Masters (ATP Masters 1000)
Roquebrune-Cap-Martin , Pháp
Andrey Rublev
5–7, 6–2, 7–5
Holger Rune
Ivan Dodig Austin Krajicek
6–0, 4–6, [14–12]
Romain Arneodo Sam Weissborn
17 tháng 4
Barcelona Open (ATP 500
Barcelona , Tây Ban Nha
Carlos Alcaraz
6–3, 6–4
Stefanos Tsitsipas
Máximo González Andrés Molteni
6–3, 6–7(8–10) , [10–4]
Wesley Koolhof Neal Skupski
Bavarian International Tennis Championships (ATP 250)
Munich , Đức
Holger Rune
6–4, 1–6, 7–6(7–3)
Botic van de Zandschulp
Alexander Erler Lucas Miedler
6–3, 6–4
Kevin Krawietz Tim Pütz
Srpska Open (ATP 250)
Banja Luka , Bosnia và Herzegovina
Dušan Lajović
6–3, 4–6, 6–4
Andrey Rublev
Jamie Murray Michael Venus
7–5, 6–2
Francisco Cabral Aleksandr Nedovyesov
24 tháng 4 1 tháng 5
Madrid Open (ATP Masters 1000)
Madrid , Tây Ban Nha
Carlos Alcaraz
6–4, 3–6, 6–3
Jan-Lennard Struff
Karen Khachanov Andrey Rublev
6–3, 3–6, [10–3]
Rohan Bopanna Matthew Ebden
Bước vào mùa sân đất nện trong tháng 4 và tháng 5, các giải đấu đều diễn ra trên mặt sân này.[ 8]
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
8 tháng 5 15 tháng 5
Italian Open (ATP Masters 1000)
Rome, Ý
Daniil Medvedev
7–5, 7–5
Holger Rune
Hugo Nys Jan Zieliński
7–5, 6–1
Robin Haase Botic van de Zandschulp
22 tháng 5
Geneva Open (ATP 250)
Geneva , Thụy Sĩ
Nicolás Jarry
7–6(7–1) , 6–1
Grigor Dimitrov
Jamie Murray Michael Venus
7–6(8–6) , 7–6(7–3)
Marcel Granollers Horacio Zeballos
Lyon Open (ATP 250)
Lyon , Pháp
Arthur Fils
6–3, 7–5
Francisco Cerúndolo
Rajeev Ram Joe Salisbury
6–0, 6–3
Nicolas Mahut Matwé Middelkoop
29 tháng 5 5 tháng 6
Roland Garros (Grand Slam)
Paris, Pháp
Novak Djokovic
7–6(7–1) , 6–3, 7–5
Casper Ruud
Ivan Dodig Austin Krajicek
6–3, 6–1
Sander Gillé Joran Vliegen
Miyu Kato Tim Pütz
4–6, 6–4, [10–6]
Bianca Andreescu Michael Venus
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên sân cỏ.
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
12 tháng 6
Stuttgart Open (ATP 250)
Stuttgart , Đức
Frances Tiafoe
4–6, 7–6(7–1) , 7–6(10–8)
Jan-Lennard Struff
Nikola Mektić Mate Pavić
7–6(7–2) , 6–3
Kevin Krawietz Tim Pütz
Rosmalen Grass Court Championships (ATP 250)
's-Hertogenbosch , Hà Lan
Tallon Griekspoor
6–7(4–7) , 7–6(7–3) , 6–3
Jordan Thompson
Wesley Koolhof Neal Skupski
7–6(7–1) , 6–2
Gonzalo Escobar Aleksandr Nedovyesov
19 tháng 6
Halle Open (ATP 500)
Halle , Đức
Alexander Bublik
6–3, 3–6, 6–3
Andrey Rublev
Marcelo Melo John Peers
7–6(7–3) , 3–6, [10–6]
Simone Bolelli Andrea Vavassori
Queen's Club Championships (ATP 500)
London , Vương quốc Liên hiệp Anh
Carlos Alcaraz
6–4, 6–4
Alex de Minaur
Ivan Dodig Austin Krajicek
6–4, 6–7(5–7) , [10–3]
Taylor Fritz Jiří Lehečka
26 tháng 6
Mallorca Championships (ATP 250)
Santa Ponsa , Tây Ban Nha
Christopher Eubanks
6–1, 6–4
Adrian Mannarino
Yuki Bhambri Lloyd Harris
6–3, 6–4
Robin Haase Philipp Oswald
Eastbourne International (ATP 250)
Eastbourne , Vương quốc Liên hiệp Anh
Francisco Cerúndolo
6–4, 1–6, 6–4
Tommy Paul
Nikola Mektić Mate Pavić
6–4, 6–2
Ivan Dodig Austin Krajicek
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
3 tháng 7 10 tháng 7
Wimbledon (Grand Slam)
London , Vương quốc Liên hiệp Anh
Carlos Alcaraz
1–6, 7–6(8–6) , 6–1, 3–6, 6–4
Novak Djokovic
Wesley Koolhof Neal Skupski
6–4, 6–4
Marcel Granollers Horacio Zeballos
Mate Pavić Lyudmyla Kichenok
6–4, 6–7(9–11) , 6–3
Joran Vliegen Xu Yifan
17 tháng 7
Hopman Cup [ 9]
Nice , Pháp
Croatia
2–0
Thụy Sĩ
Hall of Fame Open (ATP 250)
Newport , Hoa Kỳ
Adrian Mannarino
6–2, 6–4
Alex Michelsen
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
6–3, 5–7, [10–5]
William Blumberg Max Purcell
Swedish Open (ATP 250)
Båstad , Thụy Điển
Andrey Rublev
7–6(7–3) , 6–0
Casper Ruud
Gonzalo Escobar Aleksandr Nedovyesov
6–2, 6–2
Francisco Cabral Rafael Matos
Swiss Open (ATP 250)
Gstaad , Thụy Sĩ
Pedro Cachin
3–6, 6–0, 7–5
Albert Ramos Viñolas
Dominic Stricker Stan Wawrinka
7–6(10–8) , 6–2
Marcelo Demoliner Matwé Middelkoop
24 tháng 7
Hamburg Open (ATP 500)
Hamburg , Đức
Alexander Zverev
7–5, 6–3
Laslo Djere
Kevin Krawietz Tim Pütz
7–6(7–4) , 6–3
Sander Gillé Joran Vliegen
Atlanta Open (ATP 250)
Atlanta , Hoa Kỳ
Taylor Fritz
7–5, 6–7(5–7) , 6–4
Aleksandar Vukic
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
7–6(7–3) , 7–6(7–4)
Max Purcell Jordan Thompson
Croatia Open (ATP 250)
Umag , Croatia
Alexei Popyrin
6–7(5–7) , 6–3, 6–4
Stan Wawrinka
Blaž Rola Nino Serdarušić
4–6, 7–6(7–2) , [15–13]
Simone Bolelli Andrea Vavassori
31 tháng 7
Washington Open (ATP 500)
Washington , Hoa Kỳ
Dan Evans
7–5, 6–3
Tallon Griekspoor
Máximo González Andrés Molteni
6–7(4–7) , 6–2, [10–6]
Mackenzie McDonald Ben Shelton
Los Cabos Open (ATP 250)
Los Cabos , Mexico
Stefanos Tsitsipas
6–3, 6–4
Alex de Minaur
Santiago González Édouard Roger-Vasselin
6–4, 7–5
Andrew Harris Dominik Koepfer
Austrian Open (ATP 250)
Kitzbühel , Áo
Sebastián Báez
6–3, 6–1
Dominic Thiem
Alexander Erler Lucas Miedler
6–4, 6–4
Gonzalo Escobar Aleksandr Nedovyesov
Tất cả 04 giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng ở Bắc Mỹ .
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
7 tháng 8
Canadian Open (ATP Masters 1000)
Toronto , Canada
Jannik Sinner
6–4, 6–1
Alex de Minaur
Marcelo Arévalo Jean-Julien Rojer
6–3, 6–1
Rajeev Ram Joe Salisbury
14 tháng 8
Cincinnati Open (ATP Masters 1000)
Mason , United States
Novak Djokovic
5–7, 7–6(9–7) , 7–6(7–4)
Carlos Alcaraz
Máximo González Andrés Molteni
3–6, 6–1, [11–9]
Jamie Murray Michael Venus
21 tháng 8
Winston-Salem Open (ATP 250)
Winston-Salem , Hoa Kỳ
Sebastián Báez
6–4, 6–3
Jiří Lehečka
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
6–3, 6–4
Lloyd Glasspool Neal Skupski
28 tháng 8 4 tháng 9
US Open (Grand Slam)
New York , Hoa Kỳ
Novak Djokovic
6–3, 7–6(7–5) , 6–3
Daniil Medvedev
Rajeev Ram Joe Salisbury
2–6, 6–3, 6–4
Rohan Bopanna Matthew Ebden
Anna Danilina Harri Heliövaara
6–3, 6–4
Jessica Pegula Austin Krajicek
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
11 tháng 9
Vòng bảng Davis Cup (đội thắng vào vòng trong)
Bologna , Ý
Canada Great Britain Czech Republic Netherlands
Italy Australia Serbia Finland
Manchester , Vương quốc Liên hiệp Anh
Valencia , Tây Ban Nha
Split , Croatia
18 tháng 9
Laver Cup
Vancouver , Canada
Team World
13–2
Team Europe
Chengdu Open (ATP 250)
Thành Đô , Trung Quốc
Alexander Zverev
6–7(2–7) , 7–6(7–5) , 6–3
Roman Safiullin
Sadio Doumbia Fabien Reboul
4–6, 7–5, [10–7]
Francisco Cabral Rafael Matos
Zhuhai Championships (ATP 250)
Châu Hải , Trung Quốc
Karen Khachanov
7–6(7–2) , 6–1
Yoshihito Nishioka
Jamie Murray Michael Venus
6–4, 6–4
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
25 tháng 9
China Open (ATP 500)
Bắc Kinh , Trung Quốc
Jannik Sinner
7–6(7–2) , 7–6(7–2)
Daniil Medvedev
Ivan Dodig Austin Krajicek
6–7(12–14) , 6–3, [10–5]
Wesley Koolhof Neal Skupski
Astana Open (ATP 250)
Astana , Kazakhstan
Adrian Mannarino
4–6, 6–3, 6–2
Sebastian Korda
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
7–6(7–4) , 7–6(9–7)
Mate Pavić John Peers
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
2 tháng 10 9 tháng 10
Shanghai Masters (ATP Masters 1000)
Thượng Hải , Trung Quốc
Hubert Hurkacz
6–3, 3–6, 7–6(10–8)
Andrey Rublev
Marcel Granollers Horacio Zeballos
5–7, 6–2, [10–7]
Rohan Bopanna Matthew Ebden
16 tháng 10
Japan Open (ATP 500)
Tokyo, Nhật Bản
Ben Shelton
7–5, 6–1
Aslan Karatsev
Rinky Hijikata Max Purcell
6–4, 6–1
Jamie Murray Michael Venus
European Open (ATP 250)
Antwerp , Bỉ
Alexander Bublik
6–4, 6–4
Arthur Fils
Petros Tsitsipas Stefanos Tsitsipas
6–7(5–7) , 6–4, [10–8]
Ariel Behar Adam Pavlásek
Stockholm Open (ATP 250)
Stockholm , Thụy Điển
Gaël Monfils
4–6, 7–6(8–6) , 6–3
Pavel Kotov
Andrey Golubev Denys Molchanov
7–6(10–8) , 6–2
Yuki Bhambri Julian Cash
23 tháng 10
Swiss Indoors (ATP 500)
Basel , Thụy Sĩ
Félix Auger-Aliassime
7–6(7–3) , 7–6(7–5)
Hubert Hurkacz
Santiago González Édouard Roger-Vasselin
6–7(8–10) , 7–6(7–3) , [10–1]
Hugo Nys Jan Zieliński
Vienna Open (ATP 500)
Vienna , Áo
Jannik Sinner
7–6(9–7) , 4–6, 6–3
Daniil Medvedev
Rajeev Ram Joe Salisbury
6–4, 5–7, [12–10]
Nathaniel Lammons Jackson Withrow
30 tháng 10
Paris Masters (ATP Masters 1000)
Paris, Pháp
Novak Djokovic
6–4, 6–3
Grigor Dimitrov
Santiago González Édouard Roger-Vasselin
6–2, 5–7, [10–7]
Rohan Bopanna Matthew Ebden
Tất cả giải đấu đều diễn ra trên mặt sân cứng.
Tuần
Giải đấu
Địa điểm
Vô địch
Tỷ số
Á quân
6 tháng 11
Moselle Open (ATP 250)
Metz , Pháp
Ugo Humbert
6–3, 6–3
Alexander Shevchenko
Hugo Nys Jan Zieliński
6–4, 6–4
Constantin Frantzen Hendrik Jebens
Sofia Open [ 10] (ATP 250)
Sofia , Bulgaria
Adrian Mannarino
7–6(8–6) , 2–6, 6–3
Jack Draper
Gonzalo Escobar Aleksandr Nedovyesov
6–3, 3–6, [13–11]
Julian Cash Nikola Mektić
13 tháng 11
ATP Finals
Turin , Ý
Novak Djokovic
6–3, 6–3
Jannik Sinner
Rajeev Ram Joe Salisbury
6–3, 6–4
Marcel Granollers Horacio Zeballos
20 tháng 11
Chung kết Davis Cup
Málaga , Tây Ban Nha
Ý
2–0
Úc
27 tháng 11
Next Gen ATP Finals
Jeddah , Ả Rập Saudi
Hamad Medjedovic
3–4(6–8) , 4–1, 4–2, 3–4(9–11) , 4–1
Arthur Fils
Điểm thưởng tương ứng ở các giải theo vòng: [ 14] [ 15]
Bảng chú thích
Viết tắt
W
F
SF
QF
R16
R32
R64
R128
Q
Q3
Q2
Q1
Ý nghĩa
Vô địch
Á quân
Bán kết
Tứ kết
Vòng 16
Vòng 32
Vòng 64
Vòng 128
Vòng loại (VL) cuối
VL3
VL2
VL1
Giải đấu
Vòng
Mặt sân
Người thắng
Tỷ số[ 18]
Người thua
1
Wimbledon
Chung kết
Cỏ
Carlos Alcaraz
1–6, 7–6(8–6) , 6–1, 3–6, 6–4
Novak Djokovic
2
Australian Open
Vòng 1
Cứng
Andy Murray
6–3, 6–3, 4–6, 6–7(7–9) , 7–6(10–6)
Matteo Berrettini
3
Australian Open
Vòng 2
Cứng
Andy Murray
4–6, 6–7(4–7) , 7–6(7–5) , 6–3, 7–5
Thanasi Kokkinakis
4
US Open
Vòng 4
Cứng
Alexander Zverev
6–4, 3–6, 6–2, 4–6, 6–3
Jannik Sinner
5
Wimbledon
Vòng 1
Cỏ
Stefanos Tsitsipas
3–6, 7–6(7–1) , 6–2, 6–7(5–7) , 7–6(10–8)
Dominic Thiem
Giải đấu
Vòng
Mặt sân
Người thắng
Tỷ số[ 19]
Người thua
1
Cincinnati Open
Chung kết
Cứng
Novak Djokovic
5–7, 7–6(9–7) , 7–6(7–4)
Carlos Alcaraz
2
ATP Finals
Vòng bảng
Jannik Sinner
7–5, 6–7(5–7) , 7–6(7–2)
Novak Djokovic
3
Miami Open
Bán kết
Jannik Sinner
6–7(4–7) , 6–4, 6–2
Carlos Alcaraz
4
Adelaide International 1
Chung kết
Novak Djokovic
6–7(8–10) , 7–6(7–3) , 6–4
Sebastian Korda
5
Indian Wells Open
Vòng 4
Daniil Medvedev
6–7(5–7) , 7–6(7–5) , 7–5
Alexander Zverev
López (2011) từng đạt được vị trí số 12 thế giới ở nội dung đơn và thứ 9 ở nội dung đơn.
Sau đây là danh sách các tay vợt đáng chú ý (giành được ít nhất một danh hiệu ATP Tour và/hoặc từng được lọt top 100 của Bảng xếp hạng ATP ở nội dung đánh đơn hoặc nội dung đôi trong ít nhất một tuần) đã tuyên bố giã từ quần vợt chuyên nghiệp, không hoạt động (sau khi không thi đấu quá 52 tuần) hoặc bị cấm thi đấu vĩnh viễn trong mùa giải 2023:
^ a b “ATP Prize Money Leaders” (PDF) . Protennslive.com . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2023 .
^ “ATP Race To Turin” . ATP Tour. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023 .
^ “Quần vợt thế giới sẽ trở lại Trung Quốc sau 3 năm vắng bóng” . laodong.vn . 4 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024 .
^ “ATP trở lại Trung Quốc sau bốn năm” . VnExpress . 19 tháng 9 năm 2023.
^ “2023 ATP Tournaments” . ATP Tour . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “This is the ATP calendar of 2023” . P1 Travel . 9 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ “2023 ATP Calendar” (PDF) . ATP Tour . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết )
^ a b Online, TTVH (10 tháng 4 năm 2023). “Trước mùa giải đất nện 2023: Cuộc chiến cuối cùng của Nadal?” . thethaovanhoa.vn . Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2024 .
^ “Hopman Cup to return at Nice Lawn Tennis Club in 2023” . International Tennis Federation. 6 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022 .
^ “ATP Announces ATP 250 Event in Sofia | ATP Tour | Tennis” .
^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2023 .
^ “Tel Aviv To Host ATP 250 Event In November: Calendar Update | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2023 .
^ “Tel Aviv Open Watergen canceled” . 13 tháng 10 năm 2023.
^ “2021 ATP Official Rulebook – FedEx ATP Rankings” (PDF) . ATP Tour . Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021 .
^ “The Tennis Racket Net - Your Ace Source For Tennis Gear Reviews!” . 11 tháng 12 năm 2023.
^ Số tay vợt đơn của giải đấu thuộc thể loại tương ứng.
^ Số tay vợt đôi của giải đấu thuộc thể loại tương ứng.
^ [1] ATP Tour.
^ [2] ATP Tour.
^ “Pablo Andújar announces his retirement from tennis by 2023” . 22 tháng 12 năm 2022.
^ “Pablo Andujar Says Farewell To Fans In Barcelona | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024 .
^ a b c d e f “Nitto ATP Finals 2023 Retirement Ceremony | ATP Tour | Tennis” .
^ “Pablo Andujar | Overview | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024 .
^ “Matthias Bachinger – Now the journey really begins” . tennisnet.com . 17 tháng 4 năm 2023.
^ “Thomaz Bellucci anuncia que se aposentará após o Rio Open: 'meu corpo pede' ” . www.uol.com.br .
^ Ramirez Carvajal, Juan Diego (22 tháng 2 năm 2023). “Thomaz Bellucci Says Goodbye To Tennis: 'It's A Beautiful Time Of Transition' ” . Association of Tennis Professionals . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023 .
^ a b “Cabal & Farah Announce Retirement: 'It's Hard To Say Goodbye' ” . Association of Tennis Professionals . 17 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2023 .
^ a b “Tras la baja del Challenger de Bogotá, Cabal y Farah serán homenajeados” (bằng tiếng Tây Ban Nha). ESPN . 25 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2023 .
^ “Final Match Or Greatest Win, Chardy Ready For Alcaraz | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024 .
^ “Thomas Fabbiano retires from tennis” . 17 tháng 3 năm 2023.
^ “Münchner Tennisprofi Gojowczyk beendet seine Karriere” . BR24 (bằng tiếng Đức). 6 tháng 11 năm 2023.
^ Eichenholz, Andrew (1 tháng 8 năm 2023). “Retiring Huey Reflects On 'Absolute Dream Come True' ” . Association of Tennis Professionals . Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2023 .
^ “' Vua giao bóng' giải nghệ sau Mỹ Mở rộng” . 25 tháng 8 năm 2023.
^ “John Isner announces plans to retire following 2023 US Open” . usopen.com . 23 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023 .
^ “John Isner, More Than Just A Pretty Ace | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024 .
^ Bao gồm 17 danh hiệu đôi nam (doubles) và 2 danh hiệu đôi nam nữ (mixed doubles)
^ “Can Jack Sock become the first to prove that pro tennis players can be top pickleballers, too?” . tennis.com . 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2023 .
^ “Americans John Isner, Jack Sock Headline 2023 Retirements | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024 .
^ Abulleil, Reem (26 tháng 2 năm 2023). “Djokovic pays tribute to 'habibi friend' Jaziri as Tunisian's career reaches end” . Arab News . Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2023 .
^ “Jaziri Ends Storied Career In Dubai” . Association of Tennis Professionals . 27 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2023 .
^ Thompson, Grant (19 tháng 8 năm 2023). “Klahn Calls It A Career: 'Incredibly Fortunate & Grateful' ” . Association of Tennis Professionals . Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2023 .
^ “Feliciano López anuncia su retirada del tenis en el 2023” . Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). EFE . 1 tháng 1 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023 .
^ Mendez, Javier (29 tháng 6 năm 2023). “Feliciano Lopez: The Atypical Spaniard Says 'Adios' ” . Association of Tennis Professionals . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023 .
^ “Guido Pella Reflects On Retirement: 'It Was An Incredible Journey' | ATP Tour | Tennis” . ATP Tour . Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2024 .
^ “Se retiró Guido Pella” (bằng tiếng Tây Ban Nha). 16 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023 .
^ “Pedro Sousa Bids Farewell: 'I Have No Regrets' | ATP Tour | Tennis” .
^ Morgado, José (1 tháng 4 năm 2023). “Pedro Sousa anuncia que este é o seu último Estoril Open” . Record (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2023 .
^ “錦織圭に「仙人」と呼ばれた杉田祐一が今季限りで引退「長年の夢だったジュニアアカデミー開校の準備を」” . Sports Hochi (bằng tiếng Nhật). 14 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023 .
^ “Mikael Ymer announces his abrupt retirement from tennis after failing to overturn doping ban” . Associated Press News . 26 tháng 8 năm 2023.
^ “Jenson Brooksby ineligible to compete until January 2025 after receiving 18-month ban” .
^ “Poland's Majchrzak receives 13-month ban after failing drug test” .
^ “ITIA - Martin sanction” . ITIA (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2024 .