Iyokan

Iyokan
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Sapindales
Họ: Rutaceae
Chi: Citrus
Loài:
C. x iyo
Danh pháp hai phần
Citrus x iyo

Iyokan (danh pháp hai phần: Citrus iyo) là một loài trái cây có múi của Nhật Bản thuộc họ Rutaceae. Quả và cây có cùng tên trong tiếng Nhật là いよかん theo hiragana, イヨカン theo katakana, tên này được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ kể cả tiếng Trung Quốc viết theo tiếng Nhật là 伊予柑 tức "y dữ cam".

Cây là giống lai tự nhiên của Kaikoukan (Citrus maxima được thụ phấn từ C. reticulata Kunenbo-A) được thụ phấn từ quýt Mỹ C. reticulata Dancy, là họ hàng gần của Sanbokan (Citrus sulcata). Theo truyền thống, quả được phân loại dạng quýt cam ngay cả khi không có gốc cam (Kunenbo A thể hiện kiểu tế bào loại cam ngọt C07).[1]

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Iyokan lần đầu tiên được trồng ở Matsuyama, đặt tên là あなどみかん hoặc 穴門みかん (Anado mikan: quýt Anado) vào năm 1892.[2] Tên gọi iyokan có nghĩa là quả cam của Iyo, Iyo là tên cũ của tỉnh Ehime, được các nhà trồng cây tại đây sử dụng từ năm 1930.[3]

Miyauchi Iyokan (宮内伊予柑) là giống cây trồng của loài này. Theo đó, phiên bản vỏ đỏ (2003) được đặt tên là Yayoi beni (弥生紅/やよいべに), phiên bản vỏ sáng được đặt tên là Ōtani iyokan (大谷伊予柑). Một số nhãn hiệu iyokan gồm: 沢田伊予柑 (sawada iyokan), 山田伊予柑 (yamada iyomikan), 野本伊予柑 (nomoto iyomikan).[4]

Iyokan thường bị nhầm lẫn với Yuge hyōkan: 弓削瓢柑(ゆげひょうかん) (yu-ge hyōkan) thường được viết tắt là ょうかん (youkan) gần giống về mặt ngữ âm, quả có múi muộn hiếm gặp (Citrus ampullacea) gần với C. maxima.[5]

Giống cây

[sửa | sửa mã nguồn]
Iyokan trên cây
Tổ tiên của iyokan (Shimizu 2022) [6]

Iyokan vốn là cây giống tự nhiên được nông dân M. Nakamura tìm được ở làng Higashibun, quận Abu, tỉnh Yamaguchi vào khoảng những năm 1883 - 1886.[2][7] Tính dị hợp tử của iyokan được thể hiện bằng rất nhiều kiểu hình, bao gồm cả các dạng quả không đồng nhất. Có 3 giống đang được trồng trọt, đầu tiên là Miyauchi, và hai giống còn lại là hai trong số các đột biến tự nhiên của giống trước, Otani và Katsuyama.[3][7][8]

  • Miyauchi Iyokan được phát hiện vào năm 1955 trong vườn cây ăn quả thuộc sở hữu của ông Miyauchi Yoshimasa tại hành phố Matsuyama, tỉnh Ehime. Đến năm 1966 được đăng ký với tên này.[7][9]
  • Otani Iyokan phát hiện vào năm 1977 trong vườn cây ăn quả của ông Otani ở quận Kitauwa, tỉnh Ehime. Quả đặc trưng có vỏ mịn, màu đỏ hồng rất bắt mắt.[10]
  • Katsuyama Iyokan (勝山伊予柑) là một dạng đột biến của giống Miyauchi được phát hiện trong vườn cây ăn quả của ông Higuchi ở thành phố Matsuyama, tỉnh Ehime, vào năm 1976. Đến năm 1987 được đăng ký với tên này.[8]

Bên ngoài châu Á, bộ sưu tập của Đại học California Riverside - Givaudan có các giống Miyauchi[10] và Iyomikan[11] (có lẽ là Katsuyama Iyo). Hai giống này đã được cơ quan kiểm dịch của Pháp (Anses) giới thiệu ở châu Âu vào năm 2020.

Quả nặng 220 đến 280 g, đường kính khoảng 8 cm.[12] Vỏ dày, rỗ nhẹ, mềm và dễ tách; màu cam đậm. Trục trung tâm mở rộng và phân khoảng 10 múi bọng nước. Thịt quả màu cam; mềm mại, rất mọng nước, ngọt ngào; vị đậm và dễ chịu.[2] Dấu vết tổ tiên C. Maxima của iyokan hiện diện ở sắc thái chua ngọt cân bằng với độ ngọt vừa phải (độ Brix khoảng 12).[13] Quả rất mọng nước và giàu vitamin C.[14] Lượng vitamin C đạt 35 mg/100 g.[12][15] Vị chua có thể trở thành điểm bất lợi đáng kể khi bị thiệt hại do sương giá.[16]

Sức sống trung bình, cây có kích thước nhỏ bằng cây cam satsuma, lóng ngắn, cành lá rậm rạp, ra hoa sớm. Đất nghèo dinh dưỡng có thể khiến màu sắc và độ chín của quả chậm.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Trồng trọt thương mại bắt đầu vào khoảng năm 1970. Bách khoa toàn thư minh họa về trái cây (Tokyo, 2016) cho biết vòng đời thương mại của iyokan ở Nhật Bản theo hình parabol với 20.800 t vào thời điểm ban đầu, sản lượng tăng đáng kể đạt mức cao nhất là 230.000 t vào năm 1992,[17] sau đó sụt giảm còn 30.000 t vào năm 2018 (Ehime 27.000 t , Saga và Wakayama 750 t).[18] Trong giai đoạn 1970-2012, iyokan cho đến nay là loại quýt cam được trồng nhiều nhất ở Nhật Bản (nhưng kém xa mikan), một vị trí mà quả đã nhường chỗ cho dekopon vào năm 2013.[17] Diện tích trồng đạt khoảng 2.854 ha vào năm 2014.[19] Tỉnh Ehime sản xuất đến 90% lượng iyokan toàn Nhật Bản.[3][14]

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Kem iyokan

Ở Nhật Bản, iyokan thường tìm được ở dạng nước ép trái cây[12] hoặc mứt cam[20]. Vỏ iyokan được chế biến thành mứt trần bì.[21] Đôi khi quả còn được cho vào thức ăn của cá, để che dấu vị cá tanh cho món sushi.[22]

Trong tiếng Nhật, tên quả iyokan còn được chơi chữ đọc viết thành いい予感 (Ī yokan), có nghĩa là cảm giác tốt, dấu hiệu tốt, điềm báo thuận lợi.[3][23][24] Tại Ehime, iyokan gắn liền với sự may mắn, tắm cùng iyokan nổi trên mặt nước được xem là cách cầu may mắn,[25] được dâng cúng hoặc tặng cho học sinh trước các kỳ thi mang ý nghĩa lời chúc thành công vượt qua thi cử.[26][27] Một dạng quả trồng biến thể có hình ngũ giác của iyokan, đặt tên là Gokaku no Iyokan, dịch nghĩa là "Iyokan ngũ giác", bán rất chạy ở Nhật Bản do được xem như lá bùa may mắn trong mùa thi cử.[3][28][29][30]

Tinh dầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Masayoshi Sawamura (2011) phân loại tinh dầu iyokan thuộc nhóm cam ngọt.[31] Milind Ladaniya (2010) xếp tinh dầu này vào vị trí đặc biệt vì giàu aldehydeeste thơm.[32] Hiroi đã xác định được 52 hợp chất vào năm 1973.[33] Keiko Uchida (1983) đã xác định được 5 hợp chất, cho biết tiến hóa của quả trong quá trình bảo quản và đưa ra các thành phần cụ thể.[34] Iyokan cũng chứa một chất đắng là limonin.[35] Ở Nhật Bản, sản lượng tinh dầu rất thấp được chiết xuất bằng cách chưng cất thủy phân (trong pha bay hơi).[36]

Tinh dầu iyokan (ở trên) làm giảm cảm giác mệt mỏi, căng thẳng và buồn chán và tăng cảm giác đầu óc minh mẫn, tập trung, tham vọng và tươi mới. Yuzu EO (phía dưới) giảm cảm giác tiêu cực rõ rệt hơn.[37]

Theo một ấn phẩm của Nhật Bản (2022), khi hít vào loại tinh dầu này sẽ làm giảm cảm giác mệt mỏi và tăng cảm giác sảng khoái.[37] Trong một mẫu chuột thí nghiệm, tinh dầu iyokan có tác dụng thuận lợi đối với tế bào ung thư tuyến tiền liệt ở người.[38]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Shimizu, Tokurou; Kitajima, Akira; Nonaka, Keisuke; Yoshioka, Terutaka; Ohta, Satoshi; Goto, Shingo; Toyoda, Atsushi; Fujiyama, Asao; Mochizuki, Takako (2016). “Hybrid Origins of Citrus Varieties Inferred from DNA Marker Analysis of Nuclear and Organelle Genomes”. PloS One. 11 (11): e0166969. doi:10.1371/journal.pone.0166969. ISSN 1932-6203. PMC 5130255. PMID 27902727.
  2. ^ a b c HODGSON, ROBERT WILLARD (1967). “Chương 4: Horticultural Varieties of Citrus”. The Citrus Industry. Tập 1. California, Hoa Kỳ: Nhà xuất bản Đại học California.
  3. ^ a b c d e “伊予柑(いよかん)|愛媛県”. えひめ まじめ - majime-ehime.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
  4. ^ “統計表・グラフ表示 - いよかん” [Bảng thống kê và đồ thị về Iyokan]. e-Stat - 政府統計の総合窓口 (bằng tiếng Nhật). Cổng thông tin số liệu thống kê của Chính phủ Nhật Bản. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  5. ^ “期待の新顔、弓削瓢柑(ゆげひょうかん)”. 無茶々園|ジュース・柑橘・海産物・有機栽培・みかん|愛媛県・西予市 -. 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ Shimizu, Tokurou (tháng 6 năm 2022). “Breeding New Premium Quality Cultivars by Citrus Breeding 2.0 in Japan: An Integrative Approach Suggested by Genealogy”. Horticulturae (bằng tiếng Anh). 8 (6): 559. doi:10.3390/horticulturae8060559. ISSN 2311-7524. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ a b c “いよかん” [Iyokan]. 毎日くだもの200グラム - kudamono200.or.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  8. ^ a b “勝山伊予柑 (かつやまいよかん)” [Katsuyama Iyokan] (PDF). japanfruit.jp (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ “みやうちいよかん - 「宮内伊予柑母樹」について” [Miyauchi Iyokan - Giới thiệu về "nguồn gốc cây trồng Miyauchi Iyokan"]. 松山市役所 - city.matsuyama.ehime.jp (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  10. ^ a b “Miyauchi Iyo tangor”. Givaudan Citrus Variety Collection at UCR (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  11. ^ “Iyomikan tangor”. Givaudan Citrus Variety Collection at UCR (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  12. ^ a b c “いよかん・柑橘のことなら「みかんな図鑑」|伊藤農園 | 伊藤農園のみかんな図鑑”. www.ito-noen.com. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  13. ^ “味覚嗜好性調査 調査報告書(柑橘系果実)” [Báo cáo khảo sát sở thích hương vị (Trái cây họ cam quýt)] (PDF). Jetro (bằng tiếng Nhật). 日本貿易振興機構(ジェトロ)- Tổ chức Ngoại thương Nhật Bản (JETRO). 2014.
  14. ^ a b “Ehime Citrus fruits” (PDF). aifood.jp. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2023.
  15. ^ “伊予柑(いよかん)” [Iyokan]. kankitsu.aifood.jp (bằng tiếng Nhật). 愛媛かんきつ部 - えひめ愛フード推進機構 - 愛媛県農林水産部 (Phòng cam quýt tỉnh Ehime - Ban xúc tiến thực phẩm AI Ehime - Sở Nông Lâm Ngư nghiệp tỉnh Ehime). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ KODAMA, Masanobu; BESSHO, Yasumori; MON' YA, Shigeharu (1990). “Emergence of Bitterness in Citrus Iyo Fruit by Frost Damage”. Nippon Shokuhin Kogyo Gakkaishi. 37: 58–62 – qua Jstage.
  17. ^ a b 図説 果物の大図鑑 (bằng tiếng Nhật). マイナビ出版. 31 tháng 10 năm 2016. tr. 77. ISBN 978-4-8399-5384-3. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  18. ^ “特産果樹生産動態等調査 確報 平成30年産特産果樹生産動態等調査 年次 2018年 | ファイル | 統計データを探す”. 政府統計の総合窓口 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  19. ^ Omura, Mitsuo; Shimada, Takehiko (1 tháng 1 năm 2016). “Citrus breeding, genetics and genomics in Japan”. Breeding Science. 66 (1): 3–17. doi:10.1270/jsbbs.66.3. ISSN 1344-7610. PMC 4780800. PMID 27069387.
  20. ^ なかしましほ (17 tháng 10 năm 2008). まいにち食べたい“ごはんのような”シフォンケーキの本 (bằng tiếng Nhật). 主婦と生活社. tr. 86. ISBN 978-4-391-62621-6.
  21. ^ “Japanese manufacturer of Iyokan Peel, Yuzu Peel, Lemon Peel, and Candied Ginger | Miyone (Shigeharu Shindo Shop)”. www.miyone.com. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2023.
  22. ^ “To tickle the taste buds, try farmed fish raised on local specialties”. AJW by The Asahi Shimbun. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
  23. ^ “道後・放生園を中心に「えひめの伊予柑、いい予感PRイベント」が行われます”. 松山市 - city.matsuyama.ehime.jp (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2023.
  24. ^ 芳垣文子 - Fumiko Yoshigaki (13 tháng 1 năm 2019). “北海道限定「カツゲン」が受験生応援 味は1.4倍濃く”. 朝日新聞デジタル - Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2023.[liên kết hỏng]
  25. ^ “受験生応援企画「いい予感風呂」いよかん”. 和おんフロgood (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2023.
  26. ^ “頑張れ受験生!愛媛を代表する柑橘"伊予柑(いよかん)"を浮かべたお風呂に浸かって受験も"いい予感"?受験生応援企画「いい予感風呂」開催”. valuepress. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  27. ^ “愛媛イヨカン「いい予感!」 合格祈願、受験生に配る”. Asahi Shimbun - asahi.com (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  28. ^ “五角形伊予柑で合格めざす! 「五格いよかん」 日土橘4Hクラブ” [Vượt qua mục tiêu với Iyokan ngũ giác! Câu lạc bộ 4H "Gokaku Iyokan" Hidachi Tachibana]. 農業協同組合新聞 - Báo Hợp tác xã Nông nghiệp Nhật Bản - jacom.or.jp (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2023.
  29. ^ Thảo Nguyên (23 tháng 8 năm 2015). “Tròn mắt ngắm cam vàng hình trái tim”. Tri thức & Cuộc sống - kienthuc.net.vn. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  30. ^ Hồng Thu (17 tháng 1 năm 2014). “Kỳ lạ những quả cam hình ngũ giác có một không hai”. danviet.vn. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2023.
  31. ^ Sawamura, Masayoshi (14 tháng 9 năm 2011). Citrus Essential Oils: Flavor and Fragrance (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 111. ISBN 978-1-118-07438-1. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  32. ^ Ladaniya, Milind (28 tháng 7 năm 2010). Citrus Fruit: Biology, Technology and Evaluation (bằng tiếng Anh). Academic Press. tr. 178. ISBN 978-0-08-055623-9. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  33. ^ 満 (Mitsuru), 広井 (Hiroi); 大輔 (Daisuke), 高岡 (Takaoka) (1973). “伊予柑果皮油の研究” [Nghiên cứu về tinh dầu Citrus Iyo]. 日本化学会誌(化学と工業化学) (bằng tiếng Nhật). 1973 (7): 1339–1344. doi:10.1246/nikkashi.1973.1339.
  34. ^ Uchida, Keiko; Matsumoto, Mitsuyo; Kobayashi, Akio; Yamanishi, Tei (1983). “Composition of Oxygenated Compounds in Peel Oil from Citrus iyo and Its Variation during Storage”. Agricultural and Biological Chemistry. 47 (8): 1841–1845. doi:10.1271/bbb1961.47.1841.
  35. ^ Charalambous, George (2 tháng 12 năm 2012). The Quality of Foods and Beverages V1: Chemistry and Technology (bằng tiếng Anh). Elsevier. tr. 32. ISBN 978-0-323-14944-0.
  36. ^ Cohen, Samuel M.; Eisenbrand, Gerhard; Fukushima, Shoji; Gooderham, Nigel J. (1 tháng 2 năm 2019). “FEMA GRAS assessment of natural flavor complexes: Citrus-derived flavoring ingredients”. Food and Chemical Toxicology (bằng tiếng Anh). 124: 192–218. doi:10.1016/j.fct.2018.11.052. ISSN 0278-6915. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
  37. ^ a b Ohata, Motoko; Zhou, Lanxi; Ando, Shiori; Kaneko, Shu; Osada, Kazumi; Yada, Yukihiro (22 tháng 12 năm 2021). “Application of integrative physiological approach to evaluate human physiological responses to the inhalation of essential oils of Japanese citrus fruits iyokan (Citrus iyo) and yuzu (Citrus junos)”. Bioscience, Biotechnology, and Biochemistry. 86 (1): 109–116. doi:10.1093/bbb/zbab193. ISSN 1347-6947. PMID 34747971.
  38. ^ Kim, Chulwon; Lee, Il Ho; Hyun, Ho Bong; Kim, Jong-Chan (16 tháng 5 năm 2016). “Supercritical Fluid Extraction of Citrus iyo Hort. ex Tanaka Pericarp Inhibits Growth and Induces Apoptosis Through Abrogation of STAT3 Regulated Gene Products in Human Prostate Cancer Xenograft Mouse Model”. Integrative Cancer Therapies. 16 (2): 227–243. doi:10.1177/1534735416649659. ISSN 1534-7354. PMC 5739124. PMID 27185319. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Nhân vật Solution Epsilon - Overlord
Solution Epsilon (ソ リ ュ シ ャ ン ・ イ プ シ ロ ン, Solution ・ Ε) là một người hầu chiến đấu chất nhờn và là thành viên của "Pleiades Six Stars," đội chiến hầu của Lăng mộ vĩ đại Nazarick. Cô ấy được tạo ra bởi Herohero
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cẩm nang phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
Cùng tìm hiểu về cơ chế phản ứng nguyên tố trong Genshin Impact
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.