Kali asenit

Kali asenit
Nhận dạng
Số CAS10124-50-2
PubChem61616
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-][As]=O.[K+]

UNIIHQE48MPP30
Thuộc tính
Công thức phân tửAsKO2
Khối lượng mol146.0181 g/mol
Bề ngoàiBột trắng có tính chất hút ẩm
Khối lượng riêng8.76 g/cm3
Điểm nóng chảy~ 300 °C (573 K; 572 °F) (phân hủy)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcít tan
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Kali asenit là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm ba nguyên tố thành phần: kali, asenoxy, với công thức hóa học được quy định là KAsO2. Hợp chất này tồn tại dưới hai dạng chính, kali metasenit (KAsO2) và kali orthoasenit (K3AsO3).

Hợp chất này bao gồm gồm ion asenit (AsO33- hoặc AsO2-) trong đó nguyên tố asen luôn tồn tại ở trạng thái oxy hóa là +3, và kali tồn tại ở trạng thái oxy hóa là +1.[1]

Ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giống như nhiều các hợp chất có chứa nguyên tố asen khác, kali asenit là một hợp chất có độc tính cao, tiềm ẩn nguy cơ gây ung thư cho người. Kali asenit là hợp chất tạo thành nền tảng của giải pháp của Fowler, vốn được sử dụng như một loại thuốc bổ, nhưng do tính chất độc hại của nó nên giải pháp này bị chấm dứt thực hiện.[2][3] Tuy có tính chất độc hại, kali asenit vẫn có ứng dụng nhất định, nó được sử dụng làm thuốc diệt chuột.[4]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Kali asenit dạng lỏng, thường được gọi là dung dịch Fowler, có thể được điều chế bằng cách đốt nóng asen trioxit (As2O3) với kali hydroxide (KOH) có mặt của nước.[5][6] Phản ứng trên được miêu tả qua phương trình sau đây:

As2O3 (lỏng) + 2 KOH (lỏng) → 2 KAsO2 (lỏng) + H2O

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lide, D. R. (1993). CRC Handbook Chemistry & Physics 74th Edition. ISBN 0-8493-0474-1.
  2. ^ DM, J. (1993). “The History of the use of Arsenicals in Man”. Journal of the Royal Society of Medicine. 86 (5).
  3. ^ Lander J.J.; Stanley R.J.; Sumner H.W.; Boswell D.C.; Aach R.D. (1975). “Angiosarcoma of the Liver associated with Fowler's Solution (Potassium Arsenite)”. Gastroenterology. 68 (6): 1582–1586. PMID 1169181.
  4. ^ Potassium Arsenite. http://nj.gov/health/eoh/rtkweb/documents/fs/1557.pdf
  5. ^ Caspari, Charles (1901). A Treatise on Pharmacy for Students and Pharmacists (ấn bản thứ 2). Philadelphia: Lea Brothers and Co.
  6. ^ Tinwell, H.; Stephens, S. C.; Ashby, J. (1991). “Arsenite as the probable active species in the human carcinogenicity of arsenic: mouse micronucleus assays on Na and K arsenite, orpiment, and Fowler's solution” (PDF). Environmental Health Perspectives. 95: 205–210. doi:10.2307/3431125. PMC 1568403. PMID 1821373.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
[Target Elimination - Vanishing Illusions] Hướng dẫn sơ lược về Clear và treo Auto ở boss Selena
Do cơ chế Auto hiện tại của game không thể target mục tiêu có Max HP lớn hơn, nên khi Auto hầu như mọi đòn tấn công của AG đều nhắm vào Selena
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Đôi nét về Park Gyu Young - Từ nữ phụ Điên Thì Có Sao đến “con gái mới của Netflix”
Ngoài diễn xuất, Park Gyu Young còn đam mê múa ba lê. Cô có nền tảng vững chắc và tiếp tục nuôi dưỡng tình yêu của mình với loại hình nghệ thuật này.
Download Saya no Uta Việt hóa
Download Saya no Uta Việt hóa
Trong thời gian sống tại bệnh viện, Fuminori đã gặp 1 cô gái xinh đẹp tên Saya
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
[Genshin Impact] Câu truyện về ma điểu và tràng thiếu niên
Khái quát lại câu chuyện trên đảo Tsurumi Genshin Impact