Kali nitrat[1] | |
---|---|
Kali nitrat | |
Tên khác | Diêm tiêu |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | TT3700000 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KNO3 |
Khối lượng mol | 101,103 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn màu trắng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,109 g/cm³ (16 °C) |
Điểm nóng chảy | 334 °C |
Điểm sôi | phân hủy ở 400 °C |
Độ hòa tan trong nước | 13,3 g/100 mL (0 °C) 36 g/100 mL (25 °C) 247 g/100 mL (100 °C) |
Độ hòa tan | ít tan trong ethanol có thể tan trong glycerol, amoni |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | trực thoi, Aragonit |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ICSC 0184 |
Chỉ mục EU | - |
Nguy hiểm chính | Oxidant |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không cháy |
LD50 | 3750 mg/kg |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali nitrit |
Cation khác | Lithi nitrat Natri nitrat Rubidi nitrat Caesi nitrat |
Hợp chất liên quan | Kali sulfat Kali chloride |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Kali nitrat, hay còn gọi là diêm tiêu, là hợp chất hóa học có công thức hóa học là KNO3. Trong quá khứ, con người đã sử dụng nó để làm một số loại ngòi nổ. Trong tự nhiên chỉ có một lượng nhỏ kali nitrat.
Ứng dụng chính của kali nitrat là làm phân bón hóa học, nhiên liệu đẩy tên lửa và pháo hoa. Nó cũng là một trong những thành phần chính của thuốc súng.[2]
KNO3 là chất nằm trong một phát minh lớn của nhân loại, đó là thuốc súng được người Trung Quốc tìm ra.
Bảng độ tan của KNO3 trong nước:
Nhiệt độ(°C) | Độ tan (g/100g H2O) |
---|---|
10 | 20 |
20 | 32 |
40 | 64 |
80 | 169 |
Muối kali nitrat dùng để:
Điều chế KNO3 bằng phản ứng trao đổi: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl
Hòa tan NaNO3 và KCl với lượng như nhau vào nước. NaCl kết tinh ở 30oC, tách được tinh thể ra khỏi dung dịch, sau đó làm nguội đến 22oC thì KNO3 kết tinh.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kali nitrat. |