Marmota | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Cuối Miocene đến gần đây | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Rodentia |
Họ (familia) | Sciuridae |
Tông (tribus) | Marmotini |
Chi (genus) | Marmota Blumenbach, 1779[1] |
Loài điển hình | |
Marmota marmota Linnaeus, 1758 | |
Các loài | |
15, see text | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Marmota là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Blumenbach miêu tả năm 1779.[1] Loài điển hình của chi này là Marmota marmota Linnaeus, 1758.
Chi này gồm 15 loài. Danh sách các loài trong chi Marmota được công nhận bởi Thorington và Hoffman[2] cộng với loài được xác định gần đây M. kastschenkoi.[3] Chúng được chia thành hai phân chi.
Ngoài ra còn có bốn loài tuyệt chủng được công nhận từ hóa thạch: