Paradise (bài hát của Coldplay)

"Paradise"
Đĩa đơn của Coldplay
từ album Mylo Xyloto
Phát hành12 tháng 9 năm 2011 (2011-09-12)
Thu âm2011
Thể loại
Thời lượng
  • 4:38 (bản album)
  • 4:20 (radio edit)
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuất
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay
"Every Teardrop Is a Waterfall"
(2011)
"Paradise"
(2011)
"Charlie Brown"
(2011)
Video âm nhạc
"Paradise" trên YouTube

"Paradise" là một bài hát của ban nhạc Anh quốc Coldplay nằm trong album phòng thu thứ năm của họ, Mylo Xyloto (2011). Nó được phát hành vào ngày 12 tháng 9 năm 2011 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album bởi ParlophoneCapitol Records. Bài hát được đồng viết lời bởi bốn thành viên của Coldplay (Guy Berryman, Jonny Buckland, Will ChampionChris Martin), trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Markus Dravs, Daniel Green, Rik SimpsonBrian Eno, những cộng tác viên quen thuộc xuyên suốt sự nghiệp của nhóm. "Paradise" là một bản pop rock ballad kết hợp với những yếu tố từ R&B mang nội dung đề cập đến những hy vọng và giấc mơ về một thiên đường lý tưởng của một cô gái trẻ. Ban đầu, nó được Martin dự định sáng tác như là bài hát cho người chiến thắng của The X Factor UK vào năm 2010 sau khi nhận được lời đề nghị từ những nhà sản xuất chương trình, trước khi Champion ngỏ ý về việc đưa tác phẩm vào Mylo Xyloto.

Sau khi phát hành, "Paradise" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu ấm áp, chất giọng của Martin cũng như quá trình sản xuất nó, đồng thời gọi đây là một điểm nhấn nổi bật từ album. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 54. "Paradise" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia bài hát xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Bỉ, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Ireland, Ý, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 15 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ tư của Coldplay lọt vào top 20, cũng như tiêu thụ được hơn 2.8 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Paradise" được thực hiện bởi Mat Whitecross, trong đó bao gồm những cảnh Martin hóa thân thành một con voi đang cố gắng trốn thoát khỏi một sở thú và đi lang thang để tìm về quê hương ở Cape Town, Nam Phi, xen kẽ với những cảnh Coldplay hát ở một buổi hòa nhạc. Nó đã chiến thắng một hạng mục tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2012 cho Video rock xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, nhóm đã trình diễn "Paradise" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm American Idol, The Ellen DeGeneres Show, The Jonathan Ross Show, Late Show with David Letterman, Saturday Night Live, The X Factor UKgiải Grammy lần thứ 54, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, nó đã xuất hiện trong nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như The Block, Divorce, SkamTarzan. Tính đến nay, "Paradise" đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[2]
  1. "Paradise" – 4:38
  • Tải kĩ thuật số – Fedde le Grand phối lại[3]
  1. "Paradise" (Fedde le Grand phối lại) – 7:15
  • Tải kĩ thuật số – Tiësto phối lại[4]
  1. "Paradise" (Tiësto phối lại) – 4:45

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Anh Quốc (BPI)[72] 2× Bạch kim 1.380.000[71]
Bỉ (BEA)[73] Vàng 15.000*
Canada (Music Canada)[74] 3× Bạch kim 240.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[75] Bạch kim 30.000^
Đức (BVMI)[76] Vàng 250.000^
Ireland (IRMA)[77] Vàng 7.500^
México (AMPROFON)[78] Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[79] 2× Bạch kim 30.000*
Hoa Kỳ (RIAA)[81] Bạch kim 2.875.000[80]
Pháp (SNEP)[82] Vàng 150.000*
Úc (ARIA)[83] 6× Bạch kim 420.000^
Ý (FIMI)[84] 3× Bạch kim 90.000*
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[75] Bạch kim 1.800.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày Định dạng Hãng đĩa
Vương quốc Anh[2] 12 tháng 9 năm 2011 Tải nhạc số Parlophone
Hoa Kỳ[85]
Hoa Kỳ[86][87][88][89] 26 tháng 9 năm 2011 Adult album alternative radio Capitol
27 tháng 9 năm 2011 Modern rock radio
3 tháng 10 năm 2011 Hot adult contemporary radio
4 tháng 10 năm 2011 Contemporary hit radio

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hogan, Marc (21 tháng 10 năm 2011). “Coldplay's 5 Most Self-Deprecating 'Colbert' Comments”. Spin. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ a b “Paradise (2011)”. 7digital (UK). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  3. ^ “Paradise (Fedde Le Grand Remix) by Coldplay on Beatport”. Beatport. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  4. ^ “Paradise (Tiesto Remix) by Coldplay on Beatport”. Beatport. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ "Coldplay: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  6. ^ "Austriancharts.at – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  7. ^ "Ultratop.be – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  8. ^ "Ultratop.be – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  9. ^ a b BPP biên tập (tháng 6 năm 2012). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (31): 84–89.
  10. ^ "Coldplay Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  11. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 51. týden 2011.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2014. Truy cập 3 tháng 7 năm 2014.
  13. ^ "Danishcharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  14. ^ "Coldplay: Paradise" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  15. ^ "Lescharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  16. ^ "Offiziellecharts.de – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts.
  17. ^ “Digital Singles Charts - Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  18. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége.
  19. ^ "Chart Track: Week 43, 2011" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  20. ^ "Coldplay – Paradise Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  21. ^ "Coldplay Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  22. ^ "Nederlandse Top 40 – week 40, 2011" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40
  23. ^ "Dutchcharts.nl – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  24. ^ "Charts.nz – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  25. ^ "Norwegiancharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  26. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  27. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2013.
  28. ^ "Spanishcharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50.
  29. ^ "Swisscharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  30. ^ "Coldplay Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  31. ^ "Coldplay Chart History (Adult Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  32. ^ "Coldplay Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  33. ^ "Coldplay Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  34. ^ "Coldplay Chart History (Alternative Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  35. ^ "Coldplay Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  36. ^ "Coldplay Chart History (Hot Rock Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  37. ^ "Coldplay Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  38. ^ "Australian-charts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  39. ^ "Italiancharts.com – Coldplay – Paradise" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  40. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2011”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  42. ^ “Rapports Annuels 2011”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  43. ^ “Classement des 100 premiers Singles” (PDF) (bằng tiếng Pháp). SNEP. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  44. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  45. ^ “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták” (bằng tiếng Hungary). Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége Közös Jogkezelő Egyesület. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  46. ^ “Media Forest: Yearly airplay chart - 2011”. mediaforest.biz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  47. ^ “I singoli più venduti del 2011” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  48. ^ “Jaarlijsten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  49. ^ “Jaaroverzichten 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  50. ^ “Top Selling Singles of 2011”. RIANZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  51. ^ “TOP 50 CANCIONES ANUAL 2011” (PDF). PROMUSICAE. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  52. ^ “Swiss Year-End Charts 2011”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  53. ^ “Year End Chart 2011” (PDF). Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  54. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2012”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  56. ^ “Rapports annuels 2012” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  57. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  58. ^ “Classement Singles - année 2012” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  59. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2012” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  60. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  61. ^ “Jaarlijsten 2012” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  62. ^ “Top Selling Singles of 2012”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  63. ^ “Swiss Year-end Charts 2012”. Hung Medien. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  64. ^ Lane, Dan (2 tháng 1 năm 2013). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles of 2012 revealed!”. Official Charts Company. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  65. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  66. ^ “Adult Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  67. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  68. ^ “Alternative Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  69. ^ “Rock Songs - Year-End 2012”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  70. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  71. ^ White, Jack (29 tháng 11 năm 2018). “Coldplay's Official Top 20 biggest songs on the UK's Official Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  72. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Paradise vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  73. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2011” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien.
  74. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  75. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2011 to obtain certification. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “DenmarkColdplayParadisesingleCertRef” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  76. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Coldplay; 'Paradise')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  77. ^ “The Irish Charts - 2012 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland.
  78. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2014. Nhập Coldplay ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Paradise ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  79. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  80. ^ “Coldplay's Biggest Billboard Hot 100 Hits”. Billboard. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2019.
  81. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  83. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coldplay – Paradise” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2012" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Paradise" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  85. ^ “Paradise (2011)”. 7digital (US). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  86. ^ “Triple A – Available For Airplay”. FMQB. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  87. ^ “Alternative > Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  88. ^ “Hot/Modern/AC Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
  89. ^ “Top 40/M Future Releases”. All Access Music Group. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan