Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Muhammad Safawi bin Rasid | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 5 tháng 3, 1997 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Dungun, Terengganu, Malaysia | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,73 m[1] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ tấn công, Tiền đạo cánh | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Terengganu (mượn từ Johor Darul Ta'zim) | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 11 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2014 | T-Team | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2014–2016 | T-Team | 35 | (3) | ||||||||||||||||||||
2017– | Johor Darul Ta'zim | 88 | (27) | ||||||||||||||||||||
2020 | → Portimonense (mượn) | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||
2023 | → Ratchaburi (mượn) | 13 | (1) | ||||||||||||||||||||
2024– | → Terengganu (mượn) | 7 | (3) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016 | U19 Malaysia | 7 | (7) | ||||||||||||||||||||
2016–2019 | U23 Malaysia | 36 | (11) | ||||||||||||||||||||
2016– | Malaysia | 61 | (21) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 24 tháng 5 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
Muhammad Safawi bin Rasid (sinh ngày 5 tháng 3 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malaysia hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Terengganu theo dạng cho mượn từ Johor Darul Ta'zim và đội tuyển quốc gia Malaysia. Anh chủ yếu chơi ở vị trí tiền vệ cánh nhưng cũng có thể đá tiền đạo.[2]
Safawi có 13 anh chị em và hầu hết trong số họ đều thi đấu các môn thể thao như cầu mây, bóng đá và khúc côn cầu. Anh là anh chị em thứ 9 và là niềm tự hào của người dân Dungun.[3]
Tháng 10 năm 2020, Safawi gia nhập câu lạc bộ Portimonense của Bồ Đào Nha theo dạng cho mượn một mùa giải.[4] Anh ra mắt đội U-23 trong trận thua 3–1 trước U-23 Sporting CP vào ngày 16 tháng 10 năm 2020.[5] Hợp đồng cho mượn bị cắt ngắn vào cuối tháng 12 năm 2020 sau khi Safawi không thể cạnh tranh suất đá chính cho đội một Portimonense.[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
T-Team | 2015 | Malaysia Premier League | 15 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | — | 19 | 2 | |
2016 | Malaysia Super League | 20 | 2 | 1 | 1 | 9 | 1 | — | 30 | 4 | ||
Tổng cộng | 35 | 3 | 3 | 1 | 11 | 2 | — | 49 | 6 | |||
Johor Darul Ta'zim | 2017 | Malaysia Super League | 7 | 1 | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 1 | 21 | 3 |
2018 | Malaysia Super League | 21 | 6 | 4 | 3 | 5 | 4 | 5 | 3 | 35 | 16 | |
2019 | Malaysia Super League | 21 | 8 | 0 | 0 | 10 | 11 | 5 | 1 | 36 | 20 | |
2020 | Malaysia Super League | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2 | 1 | 9 | 8 | |
2021 | Malaysia Super League | 17 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 20 | 3 | |
Tổng cộng | 73 | 25 | 11 | 4 | 16 | 15 | 21 | 6 | 121 | 50 | ||
Portimonense (mượn) | 2020–21 | Primeira Liga | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |
Tổng sự nghiệp | 98 | 27 | 14 | 5 | 27 | 17 | 20 | 6 | 154 | 54 |
Đội tuyển quốc gia Malaysia | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2016 | 3 | 0 |
2017 | 3 | 2 |
2018 | 11 | 2 |
2019 | 10 | 6 |
2021 | 6 | 5 |
2022 | 16 | 3 |
2023 | 9 | 2 |
Tổng cộng | 58 | 20 |
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 10 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động I-Mobile mới, Buriram, Thái Lan | CHDCND Triều Tiên | Vòng loại AFC Asian Cup 2019 | ||
2 | 13 tháng 11 năm 2017 | |||||
3 | 3 tháng 11 năm 2018 | Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia | Maldives | Giao hữu | ||
4 | 11 tháng 12 năm 2018 | Việt Nam | 2–2 | 2–2 | AFF Cup 2018 | |
5 | 2 tháng 6 năm 2019 | Nepal | 1–0 | 2–0 | Giao hữu | |
6 | 7 tháng 6 năm 2019 | Đông Timor | 4–0 | 7–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
7 | 5–1 | |||||
8 | 9 tháng 11 năm 2019 | Tajikistan | 1–0 | 1–0 | Giao hữu | |
9 | 19 tháng 11 năm 2019 | Indonesia | 1–0 | 2–0 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 | |
10 | 2–0 | |||||
11 | 15 tháng 6 năm 2021 | Sân vận động Al-Maktoum, Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | Thái Lan | 1–0 | 1–0 | |
12 | 6 tháng 12 năm 2021 | Sân vận động Bishan, Bishan, Singapore | Campuchia | 1–0 | 3–1 | AFF Cup 2020 |
13 | 9 tháng 12 năm 2021 | Lào | 1–0 | 4–0 | ||
14 | 2–0 | |||||
15 | 4–0 | |||||
16 | 1 tháng 6 năm 2022 | Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia | Hồng Kông | 1–0 | 2–0 | Giao hữu |
17 | 8 tháng 6 năm 2022 | Turkmenistan | 1–0 | 3–1 | Vòng loại AFC Asian Cup 2023 | |
18 | 14 tháng 6 năm 2022 | Bangladesh | 1–0 | 4–1 | ||
19 | 14 tháng 6 năm 2023 | Sân vận động Sultan Mizan Zainal Abidin, Terengganu, Malaysia | Quần đảo Solomon | 3–1 | 4–1 | Giao hữu |
20 | 20 tháng 6 năm 2023 | Papua New Guinea | 1–0 | 10–0 |