The Cup of Life

"The Cup of Life"
Đĩa đơn của Ricky Martin
từ album Vuelve
Phát hành9 tháng 3 năm 1998 (1998-03-09)
Thu âm1998
Thể loạiLatin pop
Thời lượng4:28
Hãng đĩaColumbia
Sáng tácLuis Gómez Escolar, Desmond Child, Draco Rosa
Sản xuấtDesmond Child, Draco Rosa
Thứ tự đĩa đơn của Ricky Martin
"Vuelve"
(1998)
"The Cup of Life"
(1998)
"La Bomba"
(1998)

The Cup of Life là một bài hát nổi tiếng của Ricky Martin. Nó đã được chọn là bài hát chính thức của vòng chung kết Giải vô địch bóng đá thế giới 1998 tổ chức tại Pháp.

Ricky Martin sáng tác "La Copa de la Vida" vào khoảng năm 1998 và giới thiệu nó trong album thứ tư của anh, Vuelve - phát hành vào năm này. "La Copa de la Vida" đã giành vị trị số 2 trong bảng xếp hạng Hot Latin Tracks suốt các tháng 6 và 7. Với thành công này, Martin đã dịch tên và lời bài hát sang tiếng Anh, thành "The Cup of Life" và giới thiệu nó trong đĩa đơn thứ hai của anh ở Hoa Kỳ năm 1999 và trong album thứ năm của anh, Ricky Martin.

Bài hát đã giành được giải thưởng về lượng đĩa tiêu thụ và giành thứ hạng cao trong các bảng xếp hạng âm nhạc ở nhiều nước.

Xếp hạng và chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]

Vị trí xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1998) Vị trí
cao nhất
Australian Singles Chart[1] 1
Austrian Singles Chart[2] 4
Belgian Flanders Singles Chart[3] 27
Belgian Wallonia Singles Chart[3] 1
Dutch Singles Chart[4] 8
Finnish Singles Chart[3] 11
French Singles Chart[3] 1
German Singles Chart[5] 1
Japanese Oricon Singles Chart[6] 68
Norwegian Singles Chart[3] 2
Spanish Singles Chart[7] 1
Swedish Singles Chart[3] 1
Swiss Singles Chart[3] 1
UK Singles Chart[8] 29
US Billboard Hot 100[9] 45
US Billboard Adult Pop Songs[10] 40
US Billboard Hot Dance Singles Sales[11] 4
US Billboard Hot Latin Songs[11] 2
US Billboard Pop Songs[12] 18

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1998) Vị trí
Australian Singles Chart[13] 1
Austrian Singles Chart[14] 35
Belgian (Wallonia) Singles Chart[15] 7
Dutch Top 40[4] 73
French Singles Chart[16] 8
Swiss Singles Chart[17] 9

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận
Úc Bạch kim[18]
Bỉ Bạch kim[19]
Pháp Platinum[20]
Đức Vàng[21]
Hà Lan Vàng[22]
Na Uy Vàng[23]
Thụy Điển Bạch kim[24]
Thụy Sĩ Vàng[25]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ricky Martin - Maria / The Cup of Life (song)[liên kết hỏng]. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  2. ^ Ricky Martin - The Cup of Life (song). Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  3. ^ a b c d e f g Ricky Martin - La Copa de la Vida (song). Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  4. ^ a b Nederlandse Top 40. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  5. ^ Single-Chartverfolgung Lưu trữ 2016-03-03 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  6. ^ Ricky Martin singles sales ranking. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011, 2011.
  7. ^ Listas de Afyve Lưu trữ 2011-07-08 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011, 2011.
  8. ^ Top 75 Releases. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  9. ^ The Cup of Life (La Copa de la Vida) - Ricky Martin. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  10. ^ The Cup of Life - Ricky Martin. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  11. ^ a b Billboard Singles. Truy cập 21 tháng 1 năm 2011.
  12. ^ The Cup of Life (Spanglish Radio Edit) - Ricky Martin. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  13. ^ 1998 Australian Singles Chart aria.com (Truy cập 4 tháng 4 năm 2009)
  14. ^ 1998 Austrian Singles Chart Austriancharts.at (Truy cập 4 tháng 4 năm 2009)
  15. ^ 1998 Belgian (Wallonia) Singles Chart Ultratop.be (Truy cập 4 tháng 4 năm 2009)
  16. ^ 1998 French Singles Chart Disqueenfrance.com Lưu trữ 2009-04-16 tại Wayback Machine (Truy cập 4 tháng 4 năm 2009)
  17. ^ 1998 Swiss Singles Chart Hitparade.ch (Truy cập 4 tháng 4 năm 2009)
  18. ^ ARIA Charts - Accreditations - 1998 Singles. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  19. ^ Awards 1998. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  20. ^ Certifications Singles Platine - année 1998 Lưu trữ 2011-07-10 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  21. ^ Gold-/Platin-Datenbank. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  22. ^ Goud/Platina Muziek Lưu trữ 2009-06-18 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  23. ^ Søk i troféer Lưu trữ 2011-05-10 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  24. ^ År 1987-98 Lưu trữ 2011-06-16 tại Wayback Machine. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
  25. ^ Awards 1998. Truy cập 23 tháng 1 năm 2011.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Tóm tắt sự kiện Chiến tranh với Đế Quốc Phương Đông trong Slime Tensei
Sau khi Guy thả Yuuki chạy về Đế Quốc không lâu thì anh Yuuki lên làm trưởng quan của một trong ba quân đoàn của Đế Quốc
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Quân đội của Isengard - Chúa tể của những chiếc nhẫn
Saruman là thủ lĩnh của Hội Đồng Pháp Sư, rất thông thái và quyền năng. Lẽ ra ông ta sẽ là địch thủ xứng tầm với Sauron
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài - hình thức nghệ thuật đắt giá của Việt Nam
Sơn mài là một hình thức tranh sơn phết truyền thống của Việt Nam được tạo ra từ một loại sơn độc được thu hoạch từ một vùng xa xôi của đất nước
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Emerging Market – Thị trường mới nổi là gì? Là cái gì mà rốt cuộc người người nhà nhà trong giới tài chính trông ngóng vào nó