Thelxinoe (vệ tinh)

Thelxinoe
Khám phá
Khám phá bởiScott S. Sheppard
và cộng sự
Ngày phát hiện2003
Tên định danh
Tên định danh
Jupiter XLII
Phiên âm/θɛlkˈsɪn./[1]
Đặt tên theo
Θελξινόη Thelxĭnoē
S/2003 J 22
Tính từThelxinoean /ˌθɛlksɪnˈən/
Đặc trưng quỹ đạo[2]
21162000 km
Độ lệch tâm0,221
−628,1 ngày
194,0°
Độ nghiêng quỹ đạo151,4°
206,2°
179,8°
Vệ tinh củaSao Mộc
NhómNhóm Ananke
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
2 km
23,5


Thelxinoe /θɛlkˈsɪn./, hay còn được gọi là Jupiter XLII, là một vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc. Thelxinoe được phát hiện bởi một nhóm các nhà thiên văn học từ Đại học Hawaii do Scott S. Sheppard dẫn đầu năm 2004 từ những bức ảnh chụp năm 2003, và ban đầu nhận được tên chỉ định tạm thời là S/2003 J 22.[3][4]

Thelxinoe có đường kính khoảng 2 km. Hành tinh này quay quanh Sao Mộc ở khoảng cách trung bình 20,454 Mm trong 597,607 ngày, với độ nghiêng 151° so với mặt phẳng hoàng đạo (153° so với quỹ đạo của sao Mộc), theo hướng nghịch với độ lệch tâm là 0,2685.

Thiên thể này được đặt tên vào tháng 3 năm 2005 theo tên của Thelxinoe, một trong bốn Muse truyền thống theo một số nhà văn Hy Lạp, và là con gái của thần Zeus (Jupiter) của Mnemosyne.[5]

Thelxinoe thuộc nhóm Ananke, các vệ tinh dị hình quay ngược quỹ đạo Sao Mộc trong khoảng thời gian từ 19.3 đến 22.7 Gm, ở độ nghiêng khoảng 150°.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
  2. ^ S.S. Sheppard (2019), Moons of Jupiter, Carnegie Science, on line
  3. ^ Daniel W. E. Green (ngày 25 tháng 1 năm 2004). “IAUC 8276: S/2003 J 22”. International Astronomical Union.
  4. ^ Brian G. Marsden (ngày 24 tháng 1 năm 2004). “MPEC 2004-B41: S/2003 J 22”. International Astronomical Union Minor Planet Center.
  5. ^ Daniel W. E. Green (ngày 30 tháng 3 năm 2005). “IAUC 8502: Satellites of Jupiter”. International Astronomical Union.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Hướng dẫn build Albedo - Genshin Impact
Làm SP DPS ngon, build Dmg theo Hoa Khoảnh Khắc (DEF) không cần vũ khí 5 sao mới mạnh
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
[Review] Socrates thân yêu – Cửu Nguyệt Hy
Thực sự sau khi đọc xong truyện này, mình chỉ muốn nam chính chết đi. Nếu ảnh chết đi, cái kết sẽ đẹp hơn biết mấy