Cobalt(II) hydride

Cobalt(II) hydride
Tên khácCobalt dihydride, cobanơ hydride
Nhận dạng
PubChem22450701
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [H-].[H-].[Co+2]

Thuộc tính
Bề ngoàitinh thể màu xám tối
Khối lượng riêng0.533 g/cm3
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhphản ứng mạnh
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(II) hydride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học CoH2. Hợp chất này có tinh thể màu xám tối, oxy hóa chậm trong không khí và phản ứng với nước.[1][2]

Hai dạng cobalt(II) hydride tồn tại dưới áp suất cao. Từ 4 đến 45 pascal có dạng lập phương tâm diện với công thức CoH. Điều này có thể được giải nén ở nhiệt độ thấp để tạo thành một hợp chất siêu bền ở áp suất khí quyển. Trên 45 pascal cobalt(II) hydride cũng kết tinh ở dạng lập phương tâm mặt.[3]

Điều chế

[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(II) hydride có thể được điều chế bằng phản ứng giữa phenylmagnesi bromidecobalt(II) chloride trong khí hydro:

CoCl2 + 2C6H5 MgBr + 2H2 → CoH2 + 2C6H6 + MgBr2 + MgCl2

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chimičeskaja ėnciklopedija. 2: Daf - Med. Moskva: Sovetskaja ėnciklopedija. 1990. ISBN 978-5-85270-035-3.
  2. ^ Khaikina, E. G. (2020). INORGANIC CHEMISTRY. CHEMISTRY OF HALOGENS: A TEXTBOOK. Buryat Scientific Center of SB RAS Press. doi:10.31554/978-5-7925-0597-1-2020-3-77. ISBN 978-5-7925-0597-1.
  3. ^ Wang, Mengnan; Binns, Jack; Donnelly, Mary-Ellen; Peña-Alvarez, Miriam; Dalladay-Simpson, Philip; Howie, Ross T. (14 tháng 4 năm 2018). “High pressure synthesis and stability of cobalt hydrides”. The Journal of Chemical Physics (bằng tiếng Anh). 148 (14). doi:10.1063/1.5026535. ISSN 0021-9606.