BRICS là một tổ chức quốc tế bao gồm các nước thành viên như Brasil , Nga , Ấn Độ , Trung Quốc , Nam Phi , Ai Cập , Ethiopia , Iran , Ả Rập Xê Út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất . Tổ chức được thành lập từ BRIC , là chữ cái đầu trong tên tiếng Anh của 4 quốc gia: Brasil (B razil), Nga (R ussia), Ấn Độ (I ndia) và Trung Quốc (C hina), sau đó kết nạp Nam Phi (S outh Africa) vào năm 2010.[ 1] [ 2] Ai Cập, Ethiopia, Iran, Ả Rập Xê Út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chính thức gia nhập vào tổ chức này kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2024.
Các quốc gia thuộc khối BRICS chiếm 30% diện tích và 45% dân số trên toàn thế giới.[ a] Brasil , Nga , Ấn Độ và Trung Quốc nằm trong top 10 các quốc gia có diện tích, dân số và nền kinh tế lớn nhất thế giới. Cả 5 quốc gia thành viên[ b] đều là thành viên của nhóm G20 , với tổng sản phẩm nội địa (GDP) đạt 28.000 tỷ đô la Mỹ (chiếm 27% tổng GDP của thế giới), tổng GDP theo sức mua tương đương (PPP ) đạt khoảng 57.000 tỷ đô la Mỹ (chiếm khoảng 34% toàn thế giới, cao hơn cả khối G7 với 31%) và dự trữ ngoại hối ước tính khoảng 4,5 nghìn tỷ đô la Mỹ (tính đến năm 2023).[ 4] [ 5]
Các quốc gia thuộc khối tổ chức các hội nghị thượng đỉnh hàng năm kể từ năm 2009, với các quốc gia thành viên luân phiên nhau làm chủ nhà. Sau khi Nam Phi gia nhập tổ chức này, hai Hội nghị thượng đỉnh của BRIC được tổ chức vào các năm 2009 và 2010. 5 quốc gia thành viên của BRICS tổ chức cuộc Hội nghị thượng đỉnh đầu tiên vào năm 2011. Hội nghị thượng đỉnh của BRICS diễn ra gần đây nhất trong thời gian từ ngày 22 đến 24 tháng 8 năm 2023 tại Nam Phi.
Cờ
Quốc gia
Thủ đô
Diện tích(km2 )
Dân số(tính đến năm 2016)
Mật độ dân số(/km2 )
GDP (PPP) bình quân đầu người[ 22]
HDI [ 11] [ 23]
Đơn vị tiền tệ
Ngôn ngữ chính thức
Nhà lãnh đạo
Ngày gia nhập
Brasil Cộng hòa Liên bang Brasil
Brasília
8,515,767
b 203,062,512
25
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 18,686
&0000000000000000754000 0,754
Real Brasil (R$) (BRL)
Tiếng Bồ Đào Nha
Người đứng đầu nhà nước : Luiz Inácio Lula da Silva
tháng 9 năm 2006
Nga Liên bang Nga
Moscow
17,075,400
b 146,519,759
8.3
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 24,449
&0000000000000000798000 0,798
Rúp Nga (₽) (RUB)
Tiếng Nga
Người đứng đầu nhà nước : Vladimir Putin Người đứng đầu chính phủ : Mikhail Mishustin
Ấn Độ Cộng hòa Ấn Độ
New Delhi
3,287,240
a 1,284,480,000
364.4
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 10,484
&0000000000000000640000 0,640
Rupee Ấn Độ (₹ ) (INR)
Tiếng Hindi Tiếng Anh
Người đứng đầu nhà nước : Droupadi Murmu Người đứng đầu Chính phủ : Narendra Modi
Trung Quốc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
Bắc Kinh
9,640,011
a 1,374,820,000
139.6
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 21,224
&0000000000000000727000 0,727
Nhân dân tệ (¥ ) (CNY)
Hán ngữ tiêu chuẩn [ 24] được viết với chữ Hán giản thể [ 24]
Người đứng đầu nhà nước : Tập Cận Bình Người đứng đầu nhà nước : Lý Cường
Cộng hòa Nam Phi
Pretoria (hành chính)Cape Town (lập pháp)Bloemfontein (tư pháp)
1,221,037
b 58,048,332
42.4
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 16,090
&0000000000000000713000 0,713
Rand Nam Phi (R) (ZAR)
12 ngôn ngữ
Người đứng đầu nhà nước : Cyril Ramaphosa
24 December 2010
Ai Cập Cộng hòa Ả Rập Ai Cập
Cairo
1,010,408
c 105,231,000
103.56
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 16,980
&0000000000000000731000 0,731
Bảng Ai Cập (LE) (EGP)
Tiếng Ả Rập
Người đứng đầu nhà nước : Abdel Fattah el-Sisi Người đứng đầu chính phủ : Moustafa Madbouly
1 tháng 1 năm 2024
Ethiopia Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia
Addis Ababa
1,104,300
c 105,163,988
92.7
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 3,724
&0000000000000000498000 0,498
Birr Ethiopia (BR) (ETB)
Tiếng Afar Tiếng Amharic Tiếng Oromo Tiếng Somali Tiếng Tigrinya
Người đứng đầu nhà nước : Sahle-Work Zewde Người đứng đầu chính phủ : Abiy Ahmed
Iran Cộng hòa Hồi giáo Iran
Tehran
1,648,195
c 79,011,700
48.0
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 17,443
&0000000000000000766000 0,766
Rial Iran (Rl) (IRR)
Tiếng Ba Tư
Người đứng đầu nhà nước : Ali Khamenei Người đứng đầu chính phủ : Ebrahim Raisi
Ả Rập Xê Út Vương quốc Ả Rập Xê Út
Riyadh
2,149,690
c 38,401,000
15
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 67,019
&0000000000000000875000 0,875
Riyal Ả Rập Xê Út (SR) (SAR)
Tiếng Ả Rập
Người đứng đầu nhà nước Salman Người đứng đầu chính phủ : Mohammed bin Salman
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
Abu Dhabi
83,600
4,106,427
121
&Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng 78,255
&0000000000000000911000 0,911
Dirham Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (AED)
Arabic
Người đứng đầu nhà nước : Mohamed bin Zayed Al Nahyan Người đứng đầu chính phủ : Mohammed bin Rashid Al Maktoum
Biểu thị: Các quốc gia thành viên
Các quốc gia đã đăng ký để trở thành thành viên
Các quốc gia bày tỏ sự quan tâm đến việc gia nhập tổ chức
Vào tháng 8 năm 2023, tại Hội nghị lần thứ 15 của BRICS được tổ chức tại Nam Phi, Tổng thống Nam Phi Cyril Ramaphosa đã mời các nước Argentina , Ai Cập , Ethiopia , Iran , Ả Rập Xê Út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất để gia nhập vào tổ chức này kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2024.
Tuy nhiên, vào ngày 30 tháng 12 năm 2023, chính phủ mới của Argentina do Tổng thống Javier Milei đứng đầu, đã thông báo rằng quốc gia này sẽ không gia nhập vào tổ chức này.[ 25]
Vào ngày 1 tháng 1 năm 2024, Ai Cập, Ethiopia, Iran, Ả Rập Xê Út và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất chính thức gia nhập vào tổ chức này.
Có tất cả 15 quốc gia[ 26] đã đăng ký để gia nhập BRICS, bao gồm:[ 27]
Các quốc gia Afghanistan ,[ 35] Angola ,[ 36] Comoros , Cộng hòa Dân chủ Congo , Gabon , Guinea-Bissau ,[ 37] Libya , Myanmar ,[ 38] Nicaragua ,[ 39] , Nam Sudan , Sudan , Syria , Tunisia , Thổ Nhĩ Kỳ , Somalia , Uganda và Zimbabwe là những ứng viên tiềm năng để gia nhập BRICS.[ 40]
Dưới đây là danh sách các nhà lãnh đạo cao cấp của các nước thành viên tính đến thời điểm hiện tại.
^ Diện tích của các quốc gia thuộc khối BRICS là 44.300.000 km2 (17.100.000 dặm vuông Anh) và có dân số khoảng 3.67 tỷ người.[ 3]
^ Ở đây là Brasil, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc và Nam Phi.
^ https://www.reuters.com/world/what-is-brics-who-are-its-members-2023-08-21/#:~:text=WHO%20ARE%20THE%20MEMBERS%3F,grouping%20became%20known%20as%20BRICS .
^ Oliver Stuenkel (2020). The BRICS and the Future of Global Order (ấn bản thứ 2). Lexington Books. tr. 1. ISBN 978-0739193211 .
^ “Total Population – Both Sexes” . World Population Prospects, the 2019 Revision . United Nations Department of Economic and Social Affairs, Population Division, Population Estimates and Projections Section. tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2019 .
^ “Report for Selected Countries and Subjects” . IMF (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023 .
^ "Amid BRICS' rise and 'Arab Spring', a new global order forms" Lưu trữ 20 tháng 10 năm 2011 tại Wayback Machine . The Christian Science Monitor . 18 October 2011. Retrieved 20 October 2011.
^ a b c “What is BRICS | Africa Facts” (bằng tiếng Anh). 15 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020 .
^
“A Cúpula de Durban e o futuro dos BRICS” . Post-Western World. 4 tháng 7 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013 .
^
“BRICS summit: PM Modi to leave for Brazil tomorrow, will seek reforms” . Hindustan Times. 12 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2014 .
^ a b “What is BRICS | Africa Facts” (bằng tiếng Anh). 15 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2020 .
^ “Ufa to host SCO and BRICS summits in 2015” . UfaCity.info. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013 .
^ a b c “What is BRICS | Africa Facts” (bằng tiếng Anh). 15 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2020 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BRICS Brazil
^ “BRICS and the SCO summits postponed | Official website of the Russian BRICS Chairmanship in 2020” . eng.brics-russia2020.ru . 27 tháng 5 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020 .
^ “BRICS Summit to be held virtually on Nov 17; strengthening cooperation, global stability on agenda” . Hindustan Times (bằng tiếng Anh). 5 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020 .
^ “Путин заявил о переносе саммитов БРИКС и ШОС из Челябинска” . 19 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019 .
^ Chaudhury, Dipanjan Roy. “BRICS Summit to be held virtually on November 17” . The Economic Times . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020 .
^ “India plans to host BRICS Games during Khelo India Games in 2021” . Firstpost . 26 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020 .
^ a b Sharma, Shweta (24 tháng 8 năm 2023). “Brics countries agree major expansion as 6 countries invited to join” . The Independent (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023 .
^ a b du Plessis, Carien; Miridzhanian, Anait; Acharya, Bhargav (24 tháng 8 năm 2023). “BRICS welcomes new members in push to reshuffle world order” . Reuters (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2023 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Argentinanot2
^ “Next BRICS summit to be held in Kazan in 2024 - Putin” . interfax.com . Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2023 .
^ at purchasing power parity, per capita , in international dollars (rounded IMF 2012)
^ at Human Development Index (New 2013 Estimates for 2012)
^ a b “Law of the People's Republic of China on the Standard Spoken and Written Chinese Language (Order of the President No.37)” . Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2024 .
^ “Argentina's decision not join BRICS perplexing:former ambassador” . Gobal Times (bằng tiếng Anh). 5 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2024 .
^ “South Africa: 8 Arab countries request to join BRICS” . Middle East Monitor . 15 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2023 .
^ Prange, Astrid (27 tháng 3 năm 2023). “A new world order? BRICS nations offer alternative to West – DW – 04/10/2023” . dw.com . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2023 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Anadolu Agency
^ Mntambo, Nokukhanya (26 tháng 8 năm 2023). “Algeria likely to be among second batch of countries to join BRICS - Godongwana” . Eyewitness News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2023 .
^ Devonshire-Ellis, Chris (20 tháng 6 năm 2023). “Bangladesh Formally Applies To Join BRICS” . Silk Road Briefing. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2023 .
^ “Belarus says it has applied to join BRICS club, RIA reports” . Reuters . 25 tháng 7 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2023 – qua www.reuters.com.
^ Ramos, Daniel (31 tháng 7 năm 2023). “Bolivia president to attend BRICS summit in bid for new investment” . Reuters . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2023 – qua www.reuters.com.
^ Omirgazy, Dana (5 tháng 6 năm 2023). “Kazakhstan Seeks to Join BRICS and Enhance Trade and Economic Cooperation” . Astana Times . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2023 .
^ a b “Wang Yi Chairs Dialogue of Foreign Ministers between BRICS and Emerging Markets and Developing Countries” . tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2023 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Silk Road Briefing
^ “Angola: Foreign minister warns of challenges to join BRICS” . tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 .
^ Roelf, Wendell (3 tháng 6 năm 2023). “BRICS meet with 'friends' seeking closer ties amid push to expand bloc” . Reuters. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2023 .
^ Irrawaddy, The (6 tháng 9 năm 2023). “Myanmar Junta Eyeing BRICS Membership as Sanctions Bite” . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2023 .
^ “Nicaragua Interested in Joining BRICS to Promote Multipolar World, Unity - Top Diplomat” . tháng 6 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2023 .
^ “Emerging Markets Rush To Join BRICS Alliance As High Energy Prices Persist” . Clarin. 21 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2022 .
2025: Việt Nam đứng thứ 17 về tiềm lực kinh tế? Lưu trữ 2007-09-29 tại Wayback Machine
Goldman Sachs: The BRICs Dream: Web Tour, tháng 7 năm 2006 Lưu trữ 2007-11-12 tại Wayback Machine
Thomas Harr, Senior Analyst, Danske Bank: BRIC The Major Issues; tháng 6 năm 2006 Lưu trữ 2006-11-20 tại Wayback Machine
Kristalina Georgieva, Country Director Russian Federation, World Bank: BRIC Countries in Comparative Perspective, 2006
Article on Brics from the Danish National Bank with extensive statistics and comaprisons with G7 countries and Denmark Lưu trữ 2006-05-30 tại Wayback Machine
Businessweek article on Goldman Sach's predictions regarding BRIC
Goldman Sach's predictions for BRIC - pdf Lưu trữ 2006-03-05 tại Wayback Machine
CIA 25 Year Forecast Lưu trữ 2006-07-28 tại Wayback Machine
BRICS+G: Sustainability and Growth in Brazil, Russia, India, China, South Africa and Germany Lưu trữ 2009-08-02 tại Wayback Machine
Mario Profaca's blog on current BRIC developments
A pile of BRICs or Asian CHIKS? Lưu trữ 2009-02-25 tại Wayback Machine
Current valuation of BRIC markets versus GDP growth Lưu trữ 2007-03-04 tại Wayback Machine
Nationmaster GDP per capita
Châu Phi Châu Phi–Châu Á Châu Mỹ Châu Á Châu Âu Á Âu Bắc Mĩ–Châu Âu Châu Phi–Châu Á –Châu Âu Châu Phi–Nam Mĩ Châu Đại Dương –Thái Bình Dương Không theo vùng Toàn cầu