Cobalt(II) perbromat | |
---|---|
Tên khác | Coban đipebromat Cobanơ pebromat Coban(II) bromat(VII) Coban đibromat(VII) Cobanơ bromat(VII) |
Số CAS | 150524-08-6[ghi chú 1] |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Co(BrO4)2 |
Khối lượng mol | 346,7362 g/mol (khan) 454,82788 g/mol (6 nước) |
Bề ngoài | chất rắn đỏ cam (6 nước)[1] |
Khối lượng riêng | 2,47 g/cm³ (6 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | hệ tinh thể lục phương, Hg(ClO4)2·6H2O, nhóm không gian hp17, 164; α = 90°, β = 90°, γ = 120° |
Hằng số mạng | a = 0,78906 nm, b = 0,78906 nm, c = 0,56628 nm |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Cobalt(II) bromat Cobalt(II) clorat Cobalt(II) perchlorat Cobalt(II) iodat |
Hợp chất liên quan | Nickel(II) bromat Đồng(II) bromat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cobalt(II) perbromat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Co(BrO4)2. Hợp chất này thường được biết đến dưới dạng hexahydrat Co(BrO4)2·6H2O có màu đỏ cam[1], tan được trong nước.
Cobalt(II) perbromat khan được điều chế bằng cách cho cobalt(II) oxide hoặc cobalt(II) hydroxide tác dụng với acid perbromic:
Mặc dù cũng có thể dùng muối Co(II) bất kì để thay thế hai chất trên thực hiện phản ứng, nhưng cách làm trên sẽ giúp cho hợp chất thu được có độ tinh khiết cao nhất.
Cobalt(II) perbromat hexahydrat kết tinh dưới dạng hệ tinh thể lục phương, có cấu trúc giống thủy ngân(II) perchlorat hexahydrat, ký hiệu Pearson hp17, 164, các hằng số mạng a = 0,78906 nm, b = 0,78906 nm, c = 0,56628 nm, các hằng số góc α = 90°, β = 90°, γ = 120°.[1]