Dan Shechtman

Dan Shechtman
Tập tin:Shechtman (2).jpg
Sinh24 tháng 1, 1941 (83 tuổi)
Tel Aviv, Israel
Quốc tịchIsrael
Trường lớpTechnion
Nổi tiếng vìgiả tinh thể
Giải thưởngGiải Wolf Vật lý 1998
Giải Nobel Hóa học 2011
Sự nghiệp khoa học
NgànhKhoa học vật liệu
Nơi công tácTechnion (Học viện Công nghệ Israel)
Đại học bang Iowa
Phòng Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ

Dan Shechtman (tiếng Hebrew: דן שכטמן) (sinh 24 tháng 1 năm 1941 tại Tel Aviv) là nhà vật lý người Israel đã đoạt Giải Nobel Hóa học năm 2011.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ông đậu bằng cử nhân khoa học ngành Khoa học kỹ thuật cơ học (Mechanical Engineering) năm 1966, bằng thạc sĩ "Khoa học kỹ thuật cơ học" năm 1968 và bằng tiến sĩ "Khoa học kỹ thuật cơ học" tại học viện Technion năm 1972. Shechtman sang làm nghiên cứu sinh sau tiến sĩ ở Hội đồng Nghiên cứu quốc gia Hoa Kỳ (United States National Research Council) làm việc ở "Các phòng thí nghiệm vũ trụ không gian" (Aerospace Research Laboratories) ở Căn cứ không quân Wright Patterson, tiểu bang Ohio, nơi ông nghiên cứu 3 năm về vi cấu trúc (microstructure) và luyện kim vật lý của titanium aluminides. Năm 1975 ông gia nhập Phân ban Khoa học Kỹ thuật của Technion. Từ năm 1981-1983 ông nghỉ phép sang làm việc ở Đại học Johns Hopkins, nơi ông nghiên cứu nhanh các hợp kim chuyển tiếp kim loại nhôm rắn lại. Trong việc nghiên cứu này, ông đã phát hiện"pha 20 mặt" (Icosahedral Phase), mở ra lãnh vực mới của các giả tinh thể. Từ năm 1992-1994 ông nghỉ phép, sang làm việc ở Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc gia Hoa Kỳ, nơi ông nghiên cứu hiệu ứng của độ hụt cấu trúc của kim cương CVD[1] về sự tăng trưởng và các đặc tính của nó.

Shechtman đã trải qua nhiều năm bị chế giễu, thậm chí bị khai trừ khỏi nhóm nghiên cứu vì việc giải thích cấu trúc không định kỳ (non-periodic) của ông (nhà khoa học đoạt giải Nobel hai lần Linus Pauling đã từng nói ông đang "nói bậy" và "Chẳng có cái gì là tinh thể giả, chỉ có nhà khoa học giả thôi".[2]) trước khi các người khác bắt đầu xác nhận và công nhận chất giả tinh thể.[3][4]

Công trình đoạt giải Nobel của Shechtman là lãnh vực giả tinh thể, sắp xếp các vật liệu tinh thể thiếu những cấu trúc lặp đi lặp lại, chẳng hạn như hợp kim Al-Pd-Mn này.[5]

Nhờ phát hiện của Shechtman, một số nhóm khác đã có thể tạo ra các giả tinh thể tương tự, (bằng) việc tìm kiếm những vật liệu có nhiệt thấp và có suất dẫn điện đồng thời có tính ổn định cấu trúc cao. Các giả tinh thể cũng được tìm thấy cách tự nhiên. Các vật liệu giả tinh thể có thể được sử dụng trong rất nhiều ứng dụng, trong đó có việc tạo thành thép bền sử dụng cho thiết bị tinh vi, và dùng làm vật liệu cách ly không thấm lọt cho dây điện cùng thiết bị nấu ăn.[6][7]

Ông là giáo sư Khoa học Vật liệu tại Technion (Học viện Công nghệ Israel), là phụ tá nghiên cứu tại Phòng thí nghiệm Ames của Bộ Năng lượng Hoa Kỳ, và giáo sư Khoa học Vật liệu tại Đại học bang Iowa. Ngày 8.4.1982, khi nghiên cứu ở Phòng Tiêu chuẩn quốc gia Hoa KỳWashington, D.C., Shechtman đã phát hiện pha 20 mặt (icosahedral phase), mở ra lãnh vực mới của giả tinh thể (quasicrystal).[8] Hiện nay làm việc bán-thời gian ở Ames khoảng 5 tháng mỗi năm.[9][10]

Ông được trao Giải Nobel Hóa học năm 2011 cho "công trình phát hiện giả tinh thể".[11]

Việc nghiên cứu ở Technion của giáo sư Shechtman được thực hiện ở Trung tâm Louis Edelstein, và ở Trung tâm Wolfson do ông lãnh đạo. Ông phục vụ trong nhiều Ủy ban của Ban giám đốc đại học Technion và lãnh đạo một Ủy ban trong số đó.

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Dan Shechtman kết hôn với giáo sư Tzipora Shechtman, Trưởng ban Khuyên nhủ và Phát triển con người ở Đại học Haifa, và là tác giả của 2 quyển sách về liệu pháp tâm lý.[12][13] Họ có một con trai: Yoav Shechtman (sinh viên tiến sĩ Khoa học Vật liệu) và ba con gái: Tamar Finkelstein, Ella Shechtman-Cory (tiến sĩ khoa Tâm lý lâm sàng) và Ruth Dougoud-Nevo (cũng tiến sĩ khoa Tâm lý lâm sàng).[14][15]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giải Nobel Hóa học cho "công trình phát hiện giả tinh thể" (2011).[11]
  • Giải Wolf Vật lý (1999).[16]
  • Giải Israel về Vật lý (1998).[17]
  • 2008 European Materials Research Society (E-MRS) 25th Anniversary Award (Giải Kỷ niệm lần thứ 25 Hội Nghiên cứu Vật liệu châu Âu)
  • 2002 EMET Prize về Hóa học
  • 2000 Giải Muriel & David Jacknow Technion cho việc Giảng dạy xuất sắc
  • 2000 Giải Gregori Aminoff của Viện hàn lâm Khoa học hoàng gia Thụy Điển.
  • 1993 Giải Khoa học Weizmann
  • 1990 Giải Khoa học kỹ thuật Rothschild
  • 1988 New England Academic Award of the Technion
  • 1988 Giải Quốc tế cho Vật liệu mới của Hội Vật lý Hoa Kỳ
  • 1986 Giải Vật lý của Quỹ Friedenberg cho Thăng tiến khoa học và Giáo dục

Một số tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • D. Shechtman, "Twin Determined Growth of Diamond Wafers", Materials Science and Engineering A184 (1994) 113.
  • D. Shechtman, D. van Heerden and D. Josell, "fcc Titanium in Ti-Al Multilayers", Materials Letters 20 (1994) 329.
  • D. van Heerden, E. Zolotoyabko and D. Shechtman, "Microstructural and Structural Characterization of Electrodeposited Cu/Ni multilayers", Materials Letters (1994).
  • I. Goldfarb, E. Zolotoyabko, A. Berner and D.Shechtman, "Novel Specimen Preparation Technique for the Study of Multi Component Phase Diagrams", Materials Letters 21 (1994) 149-154.
  • D. Josell, D. Shechtman and D. van Heerden, "fcc Titanium in Ti/Ni Multilayers", Materials Letters 22 (1995) 275-279.
  • D. P. DiVincenzo and P. J. Steinhardt, eds. 1991. Quasicrystals: The State of the Art. Directions in Condensed Matter Physics, Vol 11. ISBN 981-02-0522-8.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Chemical vapor deposition = phương pháp làm kim cương nhân tạo bằng cách tạo ra môi trường cần thiết cho các nguyên tử các-bon trong hơi nước lắng đọng lại trên một chất nền ở dạng tinh thể
  2. ^ Ridiculed crystal work wins Nobel for Israeli Lưu trữ 2015-11-26 tại Wayback Machine, Reuters, ngày 5 tháng 10 năm 2011
  3. ^ Bradley, David (5 tháng 10 năm 2011). “Dan Shechtman discusses quasicrystals”. ScienceBase. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011. Shechtman video interview
  4. ^ “Clear as crystal”. Haaretz. ngày 1 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ B Ünal & V. Fournée, K.J. Schnitzenbaumer, C. Ghosh, C.J. Jenks, A.R. Ross, T.A. Lograsso, J.W. Evans, and P.A. Thiel (2007). “Nucleation and growth of Ag islands on fivefold Al-Pd-Mn quasicrystal surfaces: Dependence of island density on temperature and flux”. Physical Review B. 75: 064205. doi:10.1103/PhysRevB.75.064205.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  6. ^ Van Noorden, Richard (ngày 5 tháng 10 năm 2011). “Impossible crystals snag chemistry Nobel”. nature. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
  7. ^ Carpenter, Jennifer (ngày 5 tháng 10 năm 2011). “Nobel win for crystal discovery”. BBC. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
  8. ^ “Israeli Wins Chemistry Nobel For Quasicrystals”. npr.org. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
  9. ^ Iowa State prof wins Nobel in chemistry (Chicago Tribune, ngày 5 tháng 10 năm 2011)
  10. ^ Iowa State, Ames Laboratory, Technion Scientist Wins Nobel Prize in Chemistry
  11. ^ a b “Daniel Shechtman - Biographical”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
  12. ^ “Professor Zipora Shechtman”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2011.
  13. ^ He deserves it, wife of 2011 Nobel Chemistry laureate says
  14. ^ 5 tháng 10 năm 2011/technion-s-shechtman-wins-chemistry-nobel-for-discovery-of-quasicrystals?category=%2Fnews%2Fmostread Shechtman Wins Chemistry Nobel for Crystal Find[liên kết hỏng]
  15. ^ Genealogy of the Shechtman family
  16. ^ “Wolf Prize Recipients in Physics”. Wolffund.org.il. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2011.
  17. ^ “Israel Prize Official Site - Recipients in 1998 (tiếng Hebrew)”.
  • Haaertz | Asaf Shtull-Trauring, Israel's Daniel Shechtman wins 2011 Nobel Prize in chemistry, 4.10.2011

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight - An asymmetrical multiplayer horror game
Dead by Daylight đang được phát hành trước, nhắm tới một số đối tượng người dùng ở khu vực Bắc Âu
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Giới thiệu Kiseijuu - bộ anime/manga kinh dị hay nhức nách
Được xem là một trong những siêu phẩm kinh dị khoa học viễn tưởng và giành được vô số giải thưởng của thế giới M-A, Parasyte chủ yếu nhắm tới độc giả là nam giới trẻ và trưởng thành
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)