Manfred Eigen

Manfred Eigen
Manfred Eigen, Göttingen 1996
Sinh9.5.1927
Bochum
Quốc tịchĐức
Nổi tiếng vìPhản ứng hóa học
Giải thưởngGiải Nobel Hóa học (1967)
Sự nghiệp khoa học
NgànhHóa lý sinh (Biophysical chemistry)
Nơi công tácViện Hóa lý sinh Max Planck

Manfred Eigen sinh ngày 9 tháng 5 năm 1927, là Hóa lý sinh người Đức đã được trao Giải Nobel Hóa học 1967 cho công trình đo lường các phản ứng hóa học nhanh.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Manfred Eigen đậu bằng tú tài ở Trường trung học Bochum (nay là Gymnase am Ostring) năm 1944, sau đó ông học vật lýhóa họcĐại học Göttingen và đậu bằng tiến sĩ, dưới sự hướng dẫn của Arnold Eucken. Năm 1957 ông làm giám đốc Viện Hóa lý sinh Max Planck (Institute for Biophysical Chemistry) tại Göttingen.

Tên của Eigen gắn liền với lý thuyết hypercycle hóa học, lý thuyết về mối liên hệ tuần hoàn của các chu kỳ phản ứng, như là một lời giải thích cho sự tự tổ chức của hệ thống tiền sinh, mà ông mô tả với Peter Schuster năm 1979.

Năm 1967, Eigen cùng với Ronald George Wreyford NorrishGeorge Porter, được trao Giải Nobel Hóa học cho công trình nghiên cứu của họ về các phản ứng hóa học cực nhanh được gây ra để đáp ứng với các xung năng lượng rất ngắn.

Giải thưởng và Vinh dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Winkler-Oswatitsch, R (1987), “Manfred Eigen. Scientist and musician.”, Biophys. Chem. (xuất bản 1987 May 9), 26 (2–3), tr. 109–15, doi:10.1016/0301-4622(87)80015-7, PMID 3300805 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)
  • “List of publications by Manfred Eigen”, Biophys. Chem. (xuất bản 1987 May 9), 26 (2–3), tr. 103–8, 1987, doi:10.1016/0301-4622(87)80014-5, PMID 3300804 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)
  • “Curriculum vitae of Manfred Eigen”, Biophys. Chem. (xuất bản 1987 May 9), 26 (2–3), tr. 102, 1987, doi:10.1016/0301-4622(87)80013-3, PMID 3300803 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)
  • “Manfred Eigen Festschrift: special issue dedicated to Professor Manfred Eigen on the occasion of his 60th birthday”, Biophys. Chem. (xuất bản 1987 May 9), 26 (2–3), tr. 101–390, 1987, PMID 3300802 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)
  • Weisskopf, V F; Eyring, H; Eyring, E M (1967), “Nobel Prizes: 4 named for international award (Hans Bethe, Manfred Eigen, R.G. Norrish, George Porter)”, Science (xuất bản 1967 Nov 10), 158 (802), tr. 745–8, doi:10.1126/science.158.3802.745, PMID 4860395 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)
  • Schlögl, R W (1997), “To Manfred Eigen on his 70th birthday”, Biophys. Chem. (xuất bản 1997 Jun 30), 66 (2–3), tr. 71–3, doi:10.1016/S0301-4622(97)00075-6, PMID 17029872 Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |publication-date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Nhân vật Yuki Tsukumo - Jujutsu Kaisen
Yuki Tsukumo là một trong bốn pháp sư jujutsu đặc cấp
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Cà phê rang đậm có chứa nhiều Caffeine hơn cà phê rang nhạt?
Nhiều người cho rằng cà phê rang đậm sẽ mạnh hơn và chứa nhiều Caffeine hơn so với cà phê rang nhạt.