Demi Moore

Demi Moore
Moore tại Gala Time 100 năm 2010
Sinh11 tháng 11, 1962 (62 tuổi)
Roswell, New Mexico, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, nhà sản xuất, đạo diễn, người mẫul
Năm hoạt động1981–hiện nay
Phối ngẫuFreddy Moore (1980–1985)
Bruce Willis (1987–2000)
Ashton Kutcher (2005–2013)
Con cái3; Rumer Willis

Demi Gene Guynes (/[invalid input: 'icon']dəˈm/ de-MEE; sinh ngày 11/11/1962), thường được biết với nghệ danh Demi Moore; là một nữ diễn viên điện ảnh, nhà sản xuất, đạo diễn và người mẫu Hoa Kỳ.

Demi Moore nổi danh khi tham gia các phim Ghost (Hồn ma, phim đạt doanh thu cao nhất năm 1990), Indecent Proposal (Lời đề nghị khiếm nhã - năm 1993), Disclosure (Tiết lộ - năm 1994).

Danh mục phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Phim
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1981 Choices Corri
1982 Parasite Patricia Welles
1982 Young Doctors in Love New intern Uncredited cameo[1]
1984 Blame It on Rio Nicole 'Nikki' Hollis
1984 No Small Affair Laura Victor
1985 St. Elmo's Fire Jules
1986 About Last Night... Debbie
1986 One Crazy Summer Cassandra Eldridge
1986 Wisdom Karen Simmons
1988 The Seventh Sign Abby Quinn
1989 We're No Angels Molly
1990 Ghost Molly Jensen
1991 Nothing but Trouble Diane Lightson
1991 Mortal Thoughts Cynthia Kellogg Also producer
1991 The Butcher's Wife Marina Lemke
1992 A Few Good Men LCDR JoAnne Galloway
1993 Indecent Proposal Diana Murphy
1994 Disclosure Meredith Johnson
1995 The Scarlet Letter Hester Prynne
1995 Now and Then Samantha Albertson (older) Also producer
1996 The Juror Annie Laird
1996 Striptease Erin Grant
1996 If These Walls Could Talk Claire Donnelly Also producer
1996 The Hunchback of Notre Dame Esmeralda (voice)
1996 Beavis and Butt-head Do America Dallas Grimes (voice) Uncredited[1]
1997 G.I. Jane LT Jordan O'Neil Also producer
1997 Deconstructing Harry Helen / Harry's Character
2000 Passion of Mind Martha Marie / 'Marty' Talridge
2002 The Hunchback of Notre Dame II Esmeralda (voice)
2003 Charlie's Angels: Full Throttle Madison Lee
2006 Half Light Rachel Carlson
2006 Bobby Virginia Fallon
2007 Mr. Brooks Detective Tracy Atwood
2008 Flawless Laura Quinn
2010 Happy Tears Laura
2010 The Joneses Kate Jones
2010 Bunraku Alexandra
2011 Margin Call Sarah Robertson
2011 Another Happy Day Patty
2012 LOL Anne
2013 Very Good Girls Kate
2024 Thần dược Elisabeth Sparkle
Truyền hình
Năm Phim Vai diễn Ghi chú
1982 General Hospital Jackie Templeton Cast member
1984 The Master Holly Trumbull 1 episode: "Max"
1984 Bedrooms Nancy Sketch comedy
1987[2] or 1988[3] (sources differ) The New Homeowner's Guide to Happiness[3][4] Sandy Darden[2] TV special
1989 Moonlighting Woman in elevator[1] 1 episode: "When Girls Collide"[5]
1990 Tales from the Crypt Cathy Marno 1 episode: "Dead Right"
1997 Ellen The Sample Lady 1 episode: "The Puppy Episode"; uncredited[1]
1997 Destination Anywhere: The Film Janie Short
2003 Will & Grace Sissy Palmer-Ginsburg 1 episode: "Women and Children First"
Đạo diễn
Năm Phim Ghi chú
2008 Streak Short
2011 Five TV, segment "Charlotte"

Đề cử giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Phim Kết quả
1986-87 Theatre World Award The Early Girl Đoạt giải[6]
1990 Saturn Award for Best Actress Ghost Đoạt giải
1990 Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy Ghost Đề cử
1991 Golden Raspberry Award for Worst Actress Nothing but Trouble Đề cử
1992 MTV Movie Award for Best Female Performance A Few Good Men Đề cử
1993 People's Choice Award for Favorite Dramatic Motion Picture Actress Đoạt giải
1993 People's Choice Award for Favorite Motion Picture Actress Đề cử
1993 MTV Movie Award for Best Kiss (with Woody Harrelson) Indecent Proposal Đoạt giải
1993 MTV Movie Award for Best Female Performance Indecent Proposal Đề cử
1993 MTV Movie Award for Most Desirable Female Indecent Proposal Đề cử
1993 Golden Raspberry Award for Worst Actress Indecent Proposal Đề cử
1994 MTV Movie Award for Most Desirable Female Disclosure Đề cử
1994 MTV Movie Award for Best Villain Disclosure Đề cử
1995 ShoWest Award for Female Star of the Year Đoạt giải
1995 Golden Raspberry Award for Worst Actress The Scarlet Letter Đề cử
1995 Golden Raspberry Award for Worst Screen Couple (with either Robert Duvall or Gary Oldman) The Scarlet Letter Đề cử
1996 People's Choice Award for Favorite Actress in a Dramatic Motion Picture Đoạt giải
1996 Golden Raspberry Award for Worst Actress Striptease Đoạt giải
1996 Golden Raspberry Award for Worst Screen Couple (with Burt Reynolds) Striptease Đoạt giải
1996 Golden Globe Award for Best Actress – Miniseries or Television Film If These Walls Could Talk Đề cử
1996 Primetime Emmy Award for Outstanding Made for Television Movie If These Walls Could Talk Đề cử
1997 Golden Raspberry Award for Worst Actress G.I. Jane Đoạt giải
1997 MTV Movie Award for Best Fight (with Viggo Mortensen) G.I. Jane Đề cử
2000 Golden Raspberry Award for Worst Actress Passion of Mind Đề cử
2003 Golden Raspberry Award for Worst Supporting Actress Charlie's Angels: Full Throttle Đoạt giải
2003 MTV Movie Award for Best Villain Charlie's Angels: Full Throttle Đề cử
2011 Directors Guild of America Award for Outstanding Directing – Television Film Five Đề cử

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d “Demi Moore Biography (1962-)”. FilmReference.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.
  2. ^ a b Judge Reinhold And Demi Moore in The New Homeowner's Guide to Happiness (1987) Also Known As: Cinemax Comedy Experiment (11/27/87); New Homeonwer's Guide to Happiness. Turner Classic Movies. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.
  3. ^ a b The New Homeowner's Guide to Happiness (1988)”. All Media Guide / Rovi via The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.
  4. ^ Brennan, Sandra. The New Homeowner's Guide to Happiness. mtv.com. Rovi via MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2012.
  5. ^ “Episode Detail: When Girls Collide - Moonlighting. TVGuide.com. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012. Bruce Willis's wife Demi Moore has a cameo.
  6. ^ “Theatre World Award Recipients”. Theatre World Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Saturn Award for Best Actress 1974–1990 Bản mẫu:Brat Pack

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Khám phá danh mục của
Khám phá danh mục của "thiên tài đầu tư" - tỷ phú Warren Buffett
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá danh mục đầu tư của Warren Buffett
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Download the Motorola Razr’s Retro App, Live Wallpapers
Foldable phones were a big story in 2019 but one brand stole the show with a heavy dose of nostalgia. Samsung’s Galaxy Fold may be a bigger, more powerful foldable, but it doesn’t have the same name recognition as the iconic razr. Motorola is well aware of this and they included several goodies to amp it up.
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo