GHV2

GHV2
Hình ảnh cận mặt của Madonna nhìn về phía trước và há miệng. Cô ấy chuốt mascara cho đôi mắt xanh lá cây và mái tóc vàng che đi một phần khuôn mặt.
Album tuyển tập của Madonna
Phát hành12 tháng 11 năm 2001 (2001-11-12)
Thu âm1991 – 2000
Thể loạiPop
Thời lượng68:26
Hãng đĩa
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
Music
(2000)
GHV2
(2001)
American Life
(2003)

GHV2 (viết tắt của Greatest Hits Volume 2) là album tuyển tập thứ hai của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 12 tháng 11 năm 2001 bởi Maverick RecordsWarner Bros. Records. Sau khi kết thúc chuyến lưu diễn Drowned World Tour (2001), nữ ca sĩ bắt đầu thực hiện dự án với tiêu chí chỉ lựa chọn "những bài hát có thể nghe năm lần liên tiếp". Đĩa nhạc là tập hợp những đĩa đơn trích từ bốn album phòng thu gần nhất của Madonna: Erotica (1992), Bedtime Stories (1994), Ray of Light (1998) và Music (2000), nhằm kỷ niệm thập kỷ thứ hai của cô hoạt động trong ngành công nghiệp âm nhạc. Ngoài ra, GHV2 cũng bao gồm một số bản nhạc phim như "Don't Cry for Me Argentina" và "Beautiful Stranger". Đóng vai trò như phần tiếp theo của album tuyển tập đầu tiên The Immaculate Collection (1990), đĩa nhạc lại không bao gồm bất kỳ bản nhạc mới nào.

Được phát hành cùng thời điểm với album video Drowned World Tour 2001, GHV2 đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ coi đây là một tuyển tập thiết yếu để đánh dấu thập niên thứ hai trong sự nghiệp của Madonna, mặc dù vấp phải một số ý kiến chỉ trích cho rằng đĩa nhạc thiếu những bài hát mới và đã bỏ qua một số tác phẩm nổi tiếng khác của cô trong thập niên 1990. Album cũng gặt hái những thành công đáng kể về mặt thương mại khi thống trị bảng xếp hạng tại Áo và lọt vào top 10 ở nhiều quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lón như Úc, Đức, Ireland, Na Uy, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. GHV2 ra mắt ở vị trí thứ bảy trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 150,000 bản, trở thành album thứ 14 liên tiếp của Madonna lọt vào top 10 tại Hoa Kỳ và được chứng nhận đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).

Một đĩa đơn quảng bá mang tên "GHV2 Megamix" đã được phát hành để quảng bá cho đĩa nhạc, bao gồm những bản phối lại do một số nhà sản xuất như Thunderpuss, John Rocks & Mac Quayle và Tracy Young thực hiện, nhưng chỉ phát sóng hạn chế trên đài phát thanh và không xuất hiện trong danh sách bài hát chính thức của GHV2. Ngoài ra, một album phối lại đặc biệt cũng được ra mắt với tên gọi GHV2 Remixed: The Best of 1991–2001. Khác với những album trước, Madonna không tham gia phỏng vấn truyền thông và trình diễn trực tiếp tại những chương trình truyền hình và lễ trao giải, do cô đang ở Malta để bắt đầu quá trình ghi hình cho bộ phim năm 2002 Swept Away. Mặc dù được phát hành vào cuối năm 2001, GHV2 vẫn là album bán chạy thứ 12 trong năm với 4.5 triệu bản, và tính đến nay đã bán được hơn bảy triệu bản trên toàn cầu.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
GHV2 – Phiên bản tiêu chuẩn[1]
STTNhan đềSáng tácAlbum gốcThời lượng
1."Deeper and Deeper" (bản 7”)
Erotica (1992)4:54
2."Erotica" (bản radio)
  • Madonna
  • Pettibone
Erotica4:33
3."Human Nature" (bản radio)
Bedtime Stories (1994)4:31
4."Secret" (bản chỉnh sửa)
Bedtime Stories4:30
5."Don't Cry for Me Argentina" (bản radio)Evita (1996)4:50
6."Bedtime Story" (bản chỉnh sửa)Bedtime Stories4:07
7."The Power of Good-Bye"
Ray of Light (1998)4:11
8."Beautiful Stranger" (bản radio)
Austin Powers: The Spy Who Shagged Me (1999)3:57
9."Frozen" (bản chỉnh sửa)
Ray of Light5:09
10."Take a Bow" (bản chỉnh sửa)
Bedtime Stories4:31
11."Ray of Light" (bản radio)
  • Madonna
  • Orbit
  • Clive Muldoon
  • Dave Curtis
  • Christine Leach
Ray of Light4:35
12."Don't Tell Me"Music (2000)4:40
13."What It Feels Like for a Girl"
Music4:44
14."Drowned World/Substitute for Love"
  • Madonna
  • Orbit
  • Rod McKuen
  • Anita Kerr
  • David Collins
Ray of Light5:09
15."Music"
  • Madonna
  • Ahmadzaï
Music3:45
Tổng thời lượng:68:06
GHV2 Remixed: The Best of 1991–2001 – Đĩa quảng bá CD1[2]
STTNhan đềNgười phối lạiThời lượng
1."What It Feels Like for a Girl" (That Kid Chris Caligula 2001 Mix)Chris Staropoli9:51
2."Don't Tell Me" (Timo Maas Mix)Timo Maas6:56
3."Drowned World/Substitute for Love" (BT & Sasha Bucklodge Ashram Mix)9:27
4."Human Nature" (Bottom Heavy Dub)Danny Tenaglia7:56
5."Frozen" (Calderone Extended Club Mix)Victor Calderone11:17
6."Erotica" (Masters at Work Dub)Masters at Work4:50
GHV2 Remixed: The Best of 1991–2001 – Đĩa quảng bá CD2[2]
STTNhan đềNgười phối lạiThời lượng
1."Deeper and Deeper" (David's Klub Mix)David Morales7:39
2."Ray of Light" (Calderone Club Mix)Calderone9:30
3."Beautiful Stranger" (Calderone Club Mix)Calderone10:12
4."Bedtime Story" (Luscious Dub Mix)
7:40
5."Secret" (Junior's Sound Factory Dub)Junior Vasquez7:58
6."Music" (HQ2 Club Mix)
8:50
Tổng thời lượng:102:06

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[55] 2× Bạch kim 80.000^
Úc (ARIA)[56] 2× Bạch kim 140.000^
Bỉ (BEA)[57] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[58] Bạch kim 125.000*
Canada (Music Canada)[59] Bạch kim 100.000^
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[60] Vàng 25.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[61] Bạch kim 33,179[61]
Pháp (SNEP)[62] Bạch kim 300.000*
Đức (BVMI)[63] Bạch kim 500.000^
Nhật Bản (RIAJ)[64] Bạch kim 200.000^
México (AMPROFON)[65] Vàng 75.000^
Hà Lan (NVPI)[66] Bạch kim 80.000^
New Zealand (RMNZ)[67] Vàng 7.500^
Ba Lan (ZPAV)[69] Vàng 62,000[68]
Nam Phi (RISA)[25] Vàng 25.000*
Hàn Quốc (KMCA)[70] 32,468[33]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[27][28] 2× Bạch kim 200.000^
Thụy Điển (GLF)[71] Bạch kim 80.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[72] Bạch kim 40.000^
Anh Quốc (BPI)[74] 2× Bạch kim 868,500[73]
Hoa Kỳ (RIAA)[77] Bạch kim 1,487,000[75][76]
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[78] 2× Bạch kim 2.000.000*
Toàn cầu 7,000,000[79]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "GHV2 by Madonna". US: iTunes Store. ngày 13 tháng 11 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2016.
  2. ^ a b GHV2 Remixed: The Best of 1991–2001 (Ghi chú album). Amazon.com. 2001. ASIN B001O7P5XU. Maverick Records.
  3. ^ Williamson, Nigel (ngày 12 tháng 1 năm 2002). "Global Music Pulse". Billboard. Quyển 114 số 2. tr. 43. ISSN 0006-2510. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2016.
  4. ^ "Australiancharts.com – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  5. ^ "Austriancharts.at – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ "Ultratop.be – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  7. ^ "Ultratop.be – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  8. ^ "Canadian Albums Chart: November 15, 2001". Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
  9. ^ "Top National Sellers Week 50/01" (PDF). Music & Media. Quyển 19 số 50. ngày 8 tháng 12 năm 2001. tr. 9. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ "Danishcharts.dk – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  11. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  12. ^ a b "European Top 100 Albums week 51/01 . Top National Sellers" (PDF). Music & Media. Quyển 19 số 51. ngày 15 tháng 12 năm 2001. tr. 12–13. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ "Madonna: GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  14. ^ "Le Détail des Albums de chaque Artiste" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014. Select "Madonna" and click "OK".
  15. ^ "Offiziellecharts.de – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  16. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2002. 02. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  17. ^ "BRESKI LISTINN". Fréttablaðið (bằng tiếng Iceland). ngày 27 tháng 11 năm 2001. tr. 16. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  18. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 46, 2001" (bằng tiếng Anh). Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  19. ^ "Italiancharts.com – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  20. ^ "Charts.nz – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  22. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  23. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  24. ^ "RIAS CHART FOR WEEK ENDING 30 November 2001". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2023.
  25. ^ a b "Music Divas & Rock Bands Top South African Certifications". Music Industry News Network. ngày 2 tháng 5 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2003. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016.
  26. ^ "Hitparáda IFPI slovensko (Obdobie 14.1.-20.1.2002)" (bằng tiếng Slovak). International Federation of the Phonographic Industry — Slovakia. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2021.
  27. ^ a b Salaverri, Fernando (tháng 9 năm 2005). Sólo éxitos: año a año, 1959–2002 (ấn bản thứ 1). Spain: Fundación Autor-SGAE. ISBN 84-8048-639-2.
  28. ^ a b AFYVE (ngày 13 tháng 12 năm 2001). "AFYVE, LISTA de los títulos más vendidos del 3 al 8 de Diciembre de 2001" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Europa Press. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021.
  29. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  30. ^ "Swisscharts.com – Madonna – GHV2 – Greatest Hits Volume 2" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  31. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  32. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2016.
  33. ^ a b "2001.11월 - POP 음반 판매량" (bằng tiếng Hàn). Recording Industry Association of Korea. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2021.
  34. ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2001". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  35. ^ "Jahreshitparade Alben 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Ö3 Austria Top 40. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  36. ^ "Jaaroverzichten 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  37. ^ "Rapports annuels 2001" (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  38. ^ "Canada's Top 200 Albums of 2001 (based on sales)". Jam!. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2022.
  39. ^ "TOP20.dk © 2001". Hitlisten. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  40. ^ "Jaaroverzichten – Album 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Ö3 Austria Top 40. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  41. ^ "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2001" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  42. ^ "Classement Compilations – année 2001" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  43. ^ "MAHASZ TOP 40 Overall results for 2001". Mahasz. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2002. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
  44. ^ "VG-Lista – Topp 40 Album Julen 2001" (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  45. ^ "VG-Lista – Topp 40 Album Høst 2001" (bằng tiếng Na Uy). VG-lista. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  46. ^ "Schweizer Jahreshitparade 2001" (bằng tiếng Đức). Swiss Music Charts. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  47. ^ "End of Year Chart: 2002". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  48. ^ "Top 50 Global Best Selling Albums for 2001" (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  49. ^ "ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2002". Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  50. ^ "Jahreshitparade Alben 2002" (bằng tiếng Hà Lan). . Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  51. ^ "YEAR IN REVIEW: EUROPEAN TOP 100 ALBUMS 2002" (PDF). Music & Media. Quyển 21 số 2–3. ngày 11 tháng 1 năm 2003. tr. 15. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  52. ^ "Myydyimmät ulkomaiset albumit vuonna 2002" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2021.
  53. ^ "UK Year-End Charts 2002" (PDF). UKChartsPlus. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  54. ^ "2002 Top Billboard 200 Albums". Billboard. ngày 28 tháng 12 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  55. ^ "Argentinian album certifications – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2008.
  56. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2002 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  57. ^ "Ultratop − Goud en Platina – albums 2001" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2018.
  58. ^ "Chứng nhận album Brasil – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  59. ^ "Chứng nhận album Canada – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  60. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  61. ^ a b "Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  62. ^ "Chứng nhận album Pháp – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  63. ^ "Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'GHV2')" (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  64. ^ "Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014. Chọn 2001年12月 ở menu thả xuống
  65. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và GHV2 ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  66. ^ "Chứng nhận album Hà Lan – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014. Nhập GHV2 trong mục "Artiest of titel". Chọn 2001 trong tùy chọn "Alle jaargangen".
  67. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2024.
  68. ^ "MADONNA NAJPOPULARNIEJSZA W LISTOPADZIE" (bằng tiếng Ba Lan). Interia. ngày 11 tháng 12 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2021.
  69. ^ "Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2001 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  70. ^ "Chứng nhận album Hàn Quốc – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Hàn). 한국음악콘텐츠협회 (KMCA).
  71. ^ "Guld- och Platinacertifikat − År 2001" (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  72. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('GHV2')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  73. ^ Myers, Justin (ngày 9 tháng 6 năm 2019). "Madonna's Official biggest selling albums". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2019.
  74. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  75. ^ Trust, Gary (ngày 12 tháng 12 năm 2016). "Ask Billboard: Madonna's Career Album Sales". Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2016.
  76. ^ David, Barry (ngày 18 tháng 2 năm 2003). "Shania, Backstreet, Britney, Eminem and Janet Top All-Time Sellers". Music Industry News Network. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  77. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – GHV2" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2014.
  78. ^ "IFPI Platinum Europe Awards – 2001". Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2017.
  79. ^ Cardew, Ben (ngày 27 tháng 10 năm 2007). "Warner finds solace in farewell CD" (PDF). Music Week. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Thông tin nhân vật Oshino Shinobu - Monogatari Series
Oshino Shinobu (忍野 忍, Oshino Shinobu) là một bé ma cà rồng bí ẩn
Karakai Simulation Game Việt hóa
Karakai Simulation Game Việt hóa
Đây là Visual Novel làm dựa theo nội dung của manga Karakai Jouzu no Takagi-san nhằm mục đích quảng cáo cho anime đang được phát sóng
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình