Celebration (album của Madonna)

Celebration
Album tuyển tập của Madonna
Phát hành18 tháng 9 năm 2009 (2009-09-18)
Thu âm1982–2009
Thể loạiPop
Thời lượng2:37:24
Hãng đĩaWarner Bros.
Sản xuất
Thứ tự album của Madonna
Hard Candy
(2008)
Celebration
(2009)
Sticky & Sweet Tour
(2010)
Đĩa đơn từ Celebration
  1. "Celebration"
    Phát hành: 31 tháng 7 năm 2009
  2. "Revolver"
    Phát hành: 14 tháng 12 năm 2009

Celebrationalbum tuyệt phẩm thứ ba của ca sĩ người Mỹ Madonna, phát hành ngày 18 tháng 9 năm 2009 bởi Warner Bros. Records. Đây là nhạc phẩm cuối cùng mà Madonna thực hiện với hãng đĩa, kết thúc mối quan hệ hợp tác kéo dài từ khi cô khởi nghiệp năm 1982.[1] Album này theo sau những tuyển tập hit của cô trước đó, như The Immaculate Collection (1990) và GHV2 (2001).[2] Việc biên soạn đã được phát hành dưới nhiều định dạng khác nhau, bao gồm phiên bản một đĩa và đĩa kép cao cấp. Một ấn phẩm DVD, Celebration: The Video Collection, cũng được Warner Bros. phát hành song song với tập nhạc. Celebration bao gồm 3 bài hát mới, trong đó bài hát chủ đề xuất hiện trong tất cả các phiên bản; "Revolver" chỉ có mặt trong phiên bản cao cấp và "It's So Cool" làm bonus trên một vài phiên bản nhạc số trên iTunes Store. Một bài hát khác, "Broken", ban đầu được thu âm cho album nhưng không sử dụng; cuối cùng nó được phát hành vào năm 2012, dưới dạng đĩa than quảng cáo bản giới hạn cho các thành viên trong câu lạc bộ người hâm mộ.

Giới chuyên môn có những phản ứng tích cực cho Celebration, trong đó họ đánh giá cao sự biên tập đầy đủ và trọn bộ những bản hit của Madonna. Nó ra mắt ở vị trí quán quân trên các bảng xếp hạng ở Bỉ, Canada, Ireland, Ý, Mexico và Vương quốc Anh, giúp Madonna ngang bằng kỷ lục với Elvis Presley để trở thanh Nghệ sĩ hát đơn có nhiều album quán quân nhất tại đây.[3] Tại Hoa Kỳ, Celebration ra mắt ở vị trí thứ 7 trên Billboard 200. Ở những thị trường khác, album đều ra mắt trong top 10, đạt vị trí top 3 là chủ yếu.

Bài hát chủ đề được phát hành làm đĩa đơn đầu tiên để quảng bá album. Nó đứng đầu bảng xếp hạng tại 6 quốc gia và trở thành bài hát thứ 40 Madonna lên ngôi vị quán quân trên Hot Dance Club Songs, cũng như nhận một đề cử giải Grammy cho Thu âm nhạc dance xuất sắc nhất tại lễ trao giải năm 2010. Đĩa đơn thứ hai, "Revolver" chỉ phát hành ở một vài khu vực, và không đạt được thành công đáng kể nào.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]

Trang điện tử chính thức của Madonna cho biết album gồm 36 ca khúc và gọi đó là "Bộ sưu tập thiết yếu các ca khúc thành công: 34 bài hát đã thay đổi thế giới" ("The Ultimate Greatest Hits Collection: 34 Songs That Changed the World"), cùng với hai bài mới do cô thu âm thêm[4].

Bản cao cấp

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản này bao gồm 36 ca khúc.

Đĩa 1

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Hung Up"Madonna, Stuart Price, Benny Andersson, Björn UlvaeusMadonna, Stuart Price5:38
2."Music"Madonna, Mirwais AhmadzaïMadonna, Mirwais Ahmadzaï3:46
3."Vogue"Madonna, Shep PettiboneMadonna, Shep Pettibone5:16
4."4 Minutes" (hợp tác với Justin TimberlakeTimbaland)Madonna, Timothy Mosley, Justin Timberlake, Nathaniel HillsTimbaland, Justin Timberlake, Danja3:10
5."Holiday"Curtis Hudson, Lisa StevensJohn "Jellybean" Benitez6:08
6."Everybody"MadonnaMark Kamins4:11
7."Like a Virgin"Tom Kelly, Billy SteinbergNile Rodgers3:10
8."Into the Groove"Madonna, Stephen BrayMadonna, Stephen Bray4:45
9."Like a Prayer"Madonna, Patrick LeonardMadonna, Patrick Leonard5:43
10."Ray of Light"Madonna, William Orbit, Clive Muldoon, Dave Curtis, Christine LeachMadonna, William Orbit4:34
11."Sorry"Madonna, S. PriceMadonna, Stuart Price3:59
12."Express Yourself"Madonna, S. BrayMadonna, Stephen Bray4:00
13."Open Your Heart"Madonna, Gardner Cole, Peter RafelsonMadonna, Patrick Leonard3:49
14."Borderline"Reggie LucasReggie Lucas4:00
15."Secret"Madonna, Dallas Austin, S. PettiboneMadonna, Dallas Austin4:28
16."Erotica"Madonna, S. Pettibone, Anthony ShimkinMadonna, Shep Pettibone4:30
17."Justify My Love"Lenny Kravitz, Ingrid Chavez, additional lyrics by MadonnaLenny Kravitz4:54
18."Revolver" (hợp tác với Lil Wayne)Madonna, Carlos Battey, Steven Battey, Dwayne Carter, Justin Franks, Brandon KitchenMadonna, Frank E3:40

Đĩa 2

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Dress You Up"Andrea LaRusso, Peggy StanzialeNile Rodgers4:02
2."Material Girl"Peter Brown, Robert RansNile Rodgers4:00
3."La Isla Bonita"Madonna, P. Leonard, Bruce GaitschMadonna, Patrick Leonard4:04
4."Papa Don't Preach"Brian Elliot, additional lyrics by MadonnaMadonna, Stephen Bray4:30
5."Lucky Star"MadonnaReggie Lucas3:39
6."Burning Up"MadonnaReggie Lucas3:45
7."Crazy for You"John Bettis, Jon LindJohn "Jellybean" Benitez3:44
8."Who's That Girl"Madonna, P. LeonardMadonna, Patrick Leonard4:00
9."Frozen"Madonna, P. LeonardMadonna, William Orbit, Patrick Leonard6:19
10."Miles Away"Madonna, T. Mosley, J. Timberlake, N. HillsTimbaland, Justin Timberlake, Danja3:45
11."Take a Bow"Kenneth "Babyface" Edmonds, MadonnaBabyface, Madonna5:20
12."Live to Tell"Madonna, P. LeonardMadonna, Patrick Leonard5:51
13."Beautiful Stranger"Madonna, W. OrbitMadonna, William Orbit4:22
14."Hollywood"Madonna, M. AhmadzaïMadonna, Mirwais Ahmadzaï4:24
15."Die Another Day"Madonna, M. AhmadzaïMadonna, Mirwais Ahmadzaï4:37
16."Don't Tell Me"Madonna, M. Ahmadzaï, Joe HenryMadonna, Mirwais Ahmadzaï4:12
17."Cherish"Madonna, P. LeonardMadonna, Patrick Leonard3:52
18."Celebration"Madonna, Paul Oakenfold, Ian Green, Ciaran GribbinMadonna, Paul Oakenfold3:34

Bản thường

[sửa | sửa mã nguồn]

Phiên bản này có 18 ca khúc.

STTNhan đềSáng tácProducer(s)Thời lượng
1."Hung Up"Madonna, Stuart Price, Benny Andersson, Björn UlvaeusMadonna, Stuart Price5:38
2."Music"Madonna, Mirwais AhmadzaïMadonna, Mirwais Ahmadzaï3:46
3."Vogue"Madonna, Shep PettiboneMadonna, Shep Pettibone5:16
4."4 Minutes" (hợp tác với Justin TimberlakeTimbaland)Madonna, Timothy Mosley, Justin Timberlake, Nathaniel HillsTimbaland, Justin Timberlake, Danja3:09
5."Holiday"Curtis Hudson, Lisa StevensJohn "Jellybean" Benitez6:08
6."Like a Virgin"Tom Kelly, Billy SteinbergNile Rodgers3:10
7."Into the Groove"Madonna, Stephen BrayMadonna, Stephen Bray4:45
8."Like a Prayer"Madonna, Patrick LeonardMadonna, Patrick Leonard5:42
9."Ray of Light"Madonna, William Orbit, Clive Muldoon, Dave Curtis, Christine LeachMadonna, William Orbit4:34
10."La Isla Bonita"Madonna, P. Leonard, Bruce GaitschMadonna, Patrick Leonard4:03
11."Frozen"Madonna, P. LeonardMadonna, William Orbit, Patrick Leonard5:09
12."Material Girl"Peter Brown, Robert RansNile Rodgers4:00
13."Papa Don't Preach"Brian Elliot, additional lyrics by MadonnaMadonna, Stephen Bray4:30
14."Lucky Star"MadonnaReggie Lucas3:39
15."Express Yourself"Madonna, S. BrayMadonna, Stephen Bray4:00
16."Open Your Heart"Madonna, Gardner Cole, Peter RafelsonMadonna, Patrick Leonard3:50
17."Dress You Up"Andrea LaRusso, Peggy StanzialeNile Rodgers4:02
18."Celebration"Madonna, Paul Oakenfold, Ian Green, Ciaran GribbinMadonna, Paul Oakenfold3:35
Bonus phiên bản nhạc số dạng cao cấp
STTNhan đềThời lượng
37."Celebration" (Benny Benassi Remix Chỉnh sửa)3:58
Bonus phiên bản nhạc số dạng cao cấp trên Amazon MP3
STTNhan đềThời lượng
38."Celebration" (Felguk Love Remix)6:38
Bonus phiên bản video dạng cao cấp trên iTunes Store
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
38."It's So Cool"
  • Madonna
  • Oakenfold
3:26
Bonus video ca nhạc phiên bản dạng cao cấp trên iTunes Store
STTNhan đềThời lượng
39."Lucky Star"4:02
40."Borderline"3:57
41."Like a Virgin"3:49
42."Material Girl"4:43
43."Crazy for You"3:58
44."Papa Don't Preach"5:07
45."Open Your Heart"4:27
46."La Isla Bonita"4:00
47."Like a Prayer"5:37
48."Express Yourself"5:01
49."Cherish"4:38
50."Vogue"4:52
51."Justify My Love"4:58
52."Erotica"5:13
53."Rain"4:35
54."Take a Bow"4:35
55."You'll See"4:20
56."Frozen"5:22
57."Ray of Light"5:07
58."The Power of Good-Bye"4:11
59."Music"4:46
60."Don't Tell Me"4:38
61."What It Feels Like for a Girl"4:30
62."Hung Up"5:27
63."Sorry"4:47
64."Get Together"3:57
65."Jump"3:24
66."4 Minutes"4:05
67."Give It 2 Me"4:13
68."Celebration"3:41

Định dạng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • CD bản thường - 18 bài hát, bao gồm phiên bản chỉnh sửa của "Frozen" và không phải là bản đầy đủ trong ấn bản sang trọng (1 đĩa)[5]
  • CD bản cao cấp - 36 bài hát (2 đĩa)[5]
  • LP - 36 bài hát (4 đĩa than)
  • Tải kĩ thuật số - 18 bài hát, bao gồm phiên bản chỉnh sửa của "Frozen" và không phải là bản đầy đủ trong ấn bản sang trọng
  • Tải kĩ thuật số bản sang trọng - 37 bài hát với bản remix của "Celebration"
  • Bản sang trọng trên iTunes - 38 bài hát bao gồm phiên bản remix của "Celebration" và "It's So Cool"
  • Bản video sang trọng trên iTunes - 68 bản, bao gồm 38 bài hát (bao gồm phiên bản remix của "Celebration" và "It's So Cool") và 30 video âm nhạc
  • Bản cao cấp trên Amazon - 38 bài hát với hai phiên bản remix của "Celebration"
  • DVD — 47 video âm nhạc (2 đĩa)

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành công trên các bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền nhiệm
The Resistance của Muse
Album quán quân tại Ireland (lần một)
24 tháng 9 năm 2009 - 1 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Brand New Eyes của Paramore
Album quán quân tại Liên hiệp Anh
29 tháng 9 năm 2009 - 4 tháng 10 năm 2009
Album quán quân tại Ý
27 tháng 9 năm 2009 - 1 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Senza nuvole của Alessandra Amoroso
Album quán quân tại Đan Mạch
2 tháng 10 năm 2009 - 9 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
M:g:p 2009 của Diverse
Album quán quân tại Đức
3 tháng 10 năm 2009 - 24 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Humanoid của Tokio Hotel
Album quán quân tại Bỉ
3 tháng 10 năm 2009 - 10 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Junior Eurosong 2009 của Eurosong participants
Album quán quân tại châu Âu
10 tháng 10 năm 2009 - 7 tháng 11 năm 2009
Kế nhiệm
Liebe ist für alle da của Rammstein
Tiền nhiệm
Backspacer của Pearl Jam
Album quán quân tại Canada
17 tháng 10 năm 2009 - 24 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Crazy Love của Michael Bublé
Tiền nhiệm
Poetics của Panda
Album quán quân tại Mexico
4 tháng 10 năm 2009 - 11 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
Nada es Color de Rosa của Yuridia
Tiền nhiệm
Brand New Eyes của Paramore
Album quán quân tại Ireland (lần hai)
8 tháng 10 năm 2009 - 15 tháng 10 năm 2009
Kế nhiệm
She Wolf của Shakira

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Argentina (CAPIF)[52] Vàng 20.000^
Úc (ARIA)[53] Vàng 35.000^
Bỉ (BEA)[54] Bạch kim 0*
Brasil (Pro-Música Brasil)[55] 2× Bạch kim 120.000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[56] Bạch kim 0^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[57] Bạch kim 29,416[57]
Pháp (SNEP)[58] Bạch kim 100.000*
GCC (IFPI Trung Đông)[59] Bạch kim 6.000*
Đức (BVMI)[60] Bạch kim 300.000^
Ireland (IRMA)[61] Bạch kim 15.000^
Ý (FIMI)[62] 2× Bạch kim 140.000*
Nhật Bản (RIAJ)[63] Vàng 177,194[45]
México (AMPROFON)[64] Bạch kim 60.000^
New Zealand (RMNZ)[65] Vàng 7.500^
Ba Lan (ZPAV)[66] Bạch kim 20.000*
Bồ Đào Nha (AFP)[67] Vàng 10.000^
Nga (NFPF)[68] Bạch kim 20.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[69] Vàng 0^
Thụy Điển (GLF)[70] Bạch kim 40.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[71] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[73] Bạch kim 370,231[72]
Hoa Kỳ (RIAA)[74] Vàng 500.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[75] Bạch kim 1.000.000*
Toàn cầu 4,000,000[76]

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Ngày phát hành
Phiên bản chuẩn và đặc biệt
Ý[77] 18 tháng 9 năm 2009
Đức[78]
Úc[79]
Mexico[80] 21 tháng 9 năm 2009
Bồ Đào Nha[81]
Liên hiệp Anh[82]
Brazil[83]
Phần Lan[84] 23 tháng 9 năm 2009
Mỹ[85] 29 tháng 9 năm 2009
DVD
Mexico[86] 18 tháng 9 năm 2009
Brazil[83] 21 tháng 9 năm 2009
Đức[87] 25 tháng 9 năm 2009
Úc[88] 28 tháng 9 năm 2009
Mỹ[89] 29 tháng 9 năm 2009

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kreps, Daniel (18 tháng 3 năm 2009). “Madonna to Record New Songs for Greatest Hits Collection, Slated for September”. Rolling Stone. Jann S. Wener. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ Caulfield, Keith (18 tháng 3 năm 2009). “Madonna Plans New Tracks For Hits Collection”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2009.
  3. ^ Sexton, Paul (ngày 29 tháng 9 năm 2009). “Madonna's Vương quốc Anh Chart 'Celebration'. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ “Icon mainpage”. Icon: Official Madonna website. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ a b “A "Celebration" Of Madonna Music — The Ultimate Greatest Hits Collection September 28th Release”. Madonna.com. ngày 22 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2009.
  6. ^ "Madonna – Celebration" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Album Argentina. CAPIF. Trên Fecha, chọn 29/09/2009 để xem biểu đồ tương ứng. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  7. ^ "Australiancharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ "Austriancharts.at – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ "Ultratop.be – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  10. ^ "Ultratop.be – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  11. ^ "Madonna Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  12. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  13. ^ "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 200940 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  14. ^ "Danishcharts.dk – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  15. ^ "Dutchcharts.nl – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ Sexton, Paul (ngày 2 tháng 10 năm 2009). “Madonna's 'Celebration' Tops Euro Chart”. Billboard. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2009.
  17. ^ "Madonna: Celebration" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ "Lescharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  19. ^ "Officialcharts.de – Madonna – Celebration". GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  20. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2009. 38. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  21. ^ "GFK Chart-Track Albums: Week 39, 2009". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ "Italiancharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  23. ^ 12 tháng 10 năm 2009/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 12 tháng 10 năm 2009" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  24. ^ "Mexicancharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014 – qua Wayback Machine. Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
  25. ^ "Charts.nz – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  26. ^ "Norwegiancharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  27. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  28. ^ "Portuguesecharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  29. ^ “ru:Чарт продаж. Россия” (bằng tiếng Nga). 2m-online.ru. ngày 30 tháng 9 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2009.
  30. ^ a b 27 2009/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “occ” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  31. ^ "Spanishcharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  32. ^ "Swedishcharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  33. ^ "Swisscharts.com – Madonna – Celebration" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  34. ^ "Madonna Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2014.
  35. ^ “ARIA Charts – End of Year Charts – Top 100 Albums 2009”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  36. ^ “Rapports Annuale 2009 Alben” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  37. ^ “Rapports Annuale 2009 Alben” (bằng tiếng Pháp). Ultratop 40. Hung Medien. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  38. ^ “Hitlisten.dk – 2009 Seleben”. IFPI Denmark. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  39. ^ “Alben Jaaroverzichten 2009”. MegaCharts. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  40. ^ “2009 European Top 100 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  41. ^ “Myydyimmat Lista 2009”. Suomen virallinen lista. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  42. ^ “Album Jahrescharts 2009”. Media Control Charts. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  43. ^ “Eves Osszesitett Listak Album 2009” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  44. ^ “FIMI Mercato 2009” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  45. ^ a b “2009 Oricon Annual Ranking” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2014.
  46. ^ “Top 100 Musica – Albums” (PDF). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. 2009. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2010.
  47. ^ “Hitlistan.se 2009 Year End”. Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  48. ^ “Swiss Year-End Charts 2009”. Swiss Music Charts. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2011.
  49. ^ “ChartsPlus UK Year End 2009” (PDF). UKChartsPlus. Milton Keynes. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2014.
  50. ^ “2010 Year-End European Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2010.
  51. ^ “Top 100 Album Combined — Classifica annuale (dal 2 Gennaio 2012 al 30 Dicembre 2012)” (PDF) (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015.
  52. ^ “Chứng nhận album Argentina – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  53. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2009 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  54. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  55. ^ “Chứng nhận album Brasil – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  56. ^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  57. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  58. ^ “Chứng nhận album Pháp – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  59. ^ “Chứng nhận IFPI Trung Đông – 2009” (bằng tiếng Anh). IFPI Trung Đông. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  60. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Madonna; 'Celebration')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  61. ^ “The Irish Charts - 2009 Certification Awards - Platinum” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Âm nhạc Thu âm Ireland. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  62. ^ “Chứng nhận album Ý – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014. Chọn "2009" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Celebration" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
  63. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014. Chọn 2010年01月 ở menu thả xuống
  64. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014. Nhập Madonna ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Celebration ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  65. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  66. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2009 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  67. ^ “Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.id CHO CHỨNG NHẬN BỒ ĐÀO NHA.
  68. ^ “Chứng nhận album Nga – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Nga). Национальная федерация музыкальной индустрии (NFPF). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  69. ^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Madonna – Celebration”. El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  70. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2009” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  71. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Celebration')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  72. ^ Jones, Alan (ngày 4 tháng 3 năm 2010). “London rules the charts”. Music Week. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2013.
  73. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Celebration vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  74. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Madonna – Celebration” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  75. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 2009”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  76. ^ “El reinado de Madonna a través de sus discos”. Univision (bằng tiếng Tây Ban Nha). Univision Communications. tr. 11,19. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2013.
  77. ^ “Italy release of Celebration”. IBS. ngày 7 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  78. ^ “Germany release of Celebration”. Icon mainpage. ngày 18 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2009.
  79. ^ "Celebration" Australian Release”. Sanity.com.au. ngày 13 tháng 9 năm 2009.
  80. ^ Mexican release date[liên kết hỏng], 10 tháng 9 năm 2009
  81. ^ “Fnac release date”. FNAC.pt. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
  82. ^ “HMV release date of Celebration”. HMV. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  83. ^ a b Brazil release date Lưu trữ 2010-01-10 tại Wayback Machine, 3 tháng 9 năm 2009
  84. ^ Finnish release date, 8 tháng 9 năm 2009
  85. ^ United States release date, 13 tháng 9 năm 2009
  86. ^ Mexican release date[liên kết hỏng], 12 tháng 9 năm 2009
  87. ^ “Germany release of Celebration”. Icon mainpage. ngày 25 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  88. ^ “Australian 'Celebration' DVD release”. Big Entertainment. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2009.[liên kết hỏng]
  89. ^ United States - 'Celebration' DVD release

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.
Một chút đọng lại về
Một chút đọng lại về " Chiến binh cầu vồng"
Nội dung cuốn sách là cuộc sống hàng ngày, cuộc đấu tranh sinh tồn cho giáo dục của ngôi trường tiểu học làng Muhammadiyah với thầy hiệu trưởng Harfan
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Cung mệnh và chòm sao của Kaveh - Genshin Impact
Hiện tại thì cả tên cung mệnh lẫn tên banner của Kaveh đều có liên quan đến thiên đường/bầu trời, tên banner lão là 天穹の鏡 (Thiên Khung chi Kính), bản Việt là Lăng kính vòm trời, bản Anh là Empryean Reflection (Heavenly reflection