2018 International U-19 Thanh Niên Newspaper Cup | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Việt Nam |
Thành phố | Pleiku |
Thời gian | 22–30 tháng 3, năm 2018 |
Số đội | 5 |
Địa điểm thi đấu | 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() ![]() |
Á quân | ![]() ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Vua phá lưới | ![]() |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải bóng đá U19 Quốc tế báo Thanh niên 2018 là giải bóng đá giao hữu quốc tế lần thứ hai của giải bóng đá U19 Quốc tế báo Thanh niên, do báo Thanh Niên kết hợp với Liên đoàn Bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức, diễn ra từ ngày 22 tháng 3 đến ngày 30 tháng 3 năm 2018 trên Sân vận động Pleiku và Sân vận động Hàm Rồng thuộc tỉnh Gia Lai.[1][2]
Tất cả các trận đấu diễn ra trên Sân vận động Pleiku và Sân vận động Hàm Rồng thuộc tỉnh Gia Lai, Việt Nam.[3]
Đội bóng | Huấn luyện viên | Đội trưởng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 4 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 12 | Vô địch |
2 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 4 | +5 | 9 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 6 | −3 | 1 | |
5 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 9 | −7 | 0 |
Tất cả thời gian là giờ địa phương, UTC+7.
![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Lê Minh Bình ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Park Geonjoon ![]() Lee Ingyu ![]() Jeon Wooram ![]() |
![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Trương Tiến Anh ![]() Trần Công Minh ![]() Trần Văn Công ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Kubota Ren ![]() Hirata Kaito ![]() Karube Hiromu ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Chitsanuphong Choti ![]() |
![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Trần Công Minh ![]() Nhâm Mạnh Dũng ![]() |
Youtube Chi tiết |
Kang Mingi ![]() |
![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Jung Hanmin ![]() Kwon Sungyun ![]() Jung Hanmin ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Prapawit Jaroentat ![]() Kraiwit Wandee ![]() |
![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Lê Minh Bình ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Koinuma Kanaya ![]() |
![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Lee Jeongyun ![]() Kwon Sungyun ![]() |
![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Trần Bảo Toàn ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Nguyễn Hồng Sơn ![]() Bùi Hoàng Việt Anh ![]() Trần Văn Công ![]() |
![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Rachata Moraska ![]() Chitsanuphong Choti ![]() Patthadon Tiangwong ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Lê Minh Bình ![]() Nguyễn Duy Kiên ![]() Huỳnh Tiến Đạt ![]() |
![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Hirata Kaito ![]() |
Youtube Chi tiết Chi tiết 2 |
Lê Văn Nam ![]() Nguyễn Hồng Sơn ![]() |
Các trận đấu của giải được phát sóng trực tiếp trên các kênh VTV6, HTV Thể Thao, VTC3, THGL, Truyền hình FPT, YouTube VFF Channel và các kênh Facebook, YouTube của báo Thanh Niên.[4]