2007 AFF Championship - Singapore/Thailand 2007 Kejohanan Bola Sepak Asia Tenggara 2007 தென்கிழக்கு ஆசிய கால்பந்து சாம்பியன்ஷிப் 2007 年东南亚足球锦标赛 2007 ฟุตบอลชิงแชมป์เอเชียตะวันออกเฉียงใต้ | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Singapore Thái Lan |
Thời gian | 13 tháng 1 – 4 tháng 2 |
Số đội | 8 |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Singapore (lần thứ 3) |
Á quân | Thái Lan |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 18 |
Số bàn thắng | 52 (2,89 bàn/trận) |
Số khán giả | 303.048 (16.836 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Noh Alam Shah (10 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Noh Alam Shah |
Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á 2007 là mùa giải thứ sáu của Giải vô địch bóng đá Đông Nam Á, giải đấu bóng đá dành cho các đội tuyển bóng đá quốc gia trong khu vực Đông Nam Á do Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á (AFF) tổ chức. Giải đấu diễn ra từ ngày 13 tháng 1 đến ngày 4 tháng 2 năm 2007,[1] với vòng bảng được đồng tổ chức tại Thái Lan (bảng A) và Singapore (bảng B). Từ vòng bán kết, các trận đấu sẽ diễn ra theo thể thức hai lượt đi và về (sân nhà-sân khách).
Singapore đã bảo vệ thành công ngôi vô địch AFF Cup sau khi giành chiến thắng trước Thái Lan với tổng tỉ số 3-2 qua hai lượt trận chung kết và trở thành đội thứ hai của Đông Nam Á 3 lần đăng quang.
Theo kế hoạch, giải đấu này diễn ra vào cuối năm 2006, tuy nhiên do chậm trễ trong việc tìm kiếm tài trợ sau khi hãng bia Tiger rút lui cũng như thời gian dự kiến trùng thời điểm diễn ra Đại hội Thể thao châu Á 2006 ở Qatar, Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á đã quyết định dời giải đấu sang đầu năm 2007.[2][3]
5 đội tuyển xếp hạng thấp nhất gồm Brunei, Đông Timor, Campuchia, Lào, và Philippines phải tham dự vòng sơ loại tại Philippines từ 12 đến 20 tháng 12 năm 2006 để chọn ra 2 đội vào vòng chung kết.
Quốc gia | Tư cách tham dự | Thành tích tốt nhất lần trước |
---|---|---|
Thái Lan | Chủ nhà | Vô địch (1996, 2000, 2002) |
Singapore | Chủ nhà | Vô địch (1998, 2004) |
Indonesia | Đặc cách | Á quân (2000, 2002, 2004) |
Malaysia | Đặc cách | Á quân (1996) |
Myanmar | Đặc cách | Fourth-place (2004) |
Việt Nam | Đặc cách | Á quân (1998) |
Lào | Nhất vòng loại | Vòng bảng (1996, 1998, 2000, 2002, 2004) |
Philippines | Nhì vòng loại | Vòng bảng (1996, 1998, 2000, 2002, 2004) |
Băng Cốc | Hà Nội | |
---|---|---|
Sân vận động Supachalasai | Sân vận động Thể thao Quân đội Thái Lan | Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình |
Sức chứa: 40.000 | Sức chứa: 20.000 | Sức chứa: 40.192 |
Singapore | Shah Alam | |
Sân vận động Quốc gia | Sân vận động Jalan Besar | Sân vận động Shah Alam |
Sức chứa: 55.000 | Sức chứa: 6.000 | Sức chứa: 80.372 |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thái Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 |
Malaysia | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 1 | +3 | 4 |
Myanmar | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | 3 |
Philippines | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 8 | −8 | 1 |
Malaysia | 4 – 0 | Philippines |
---|---|---|
Hairuddin 9', 80' Nizaruddin 16' Del Rosario 69' (l.n.) |
Chi tiết |
Thái Lan | 1 – 1 | Myanmar |
---|---|---|
Nutnum 94' | Chi tiết | Si Thu Win 25' |
Thái Lan | 4 – 0 | Philippines |
---|---|---|
Chaikamdee 15', 28' Thonkanya 21' Samana 84' |
Chi tiết |
Myanmar | 0 – 0 | Philippines |
---|---|---|
Chi tiết |
Thái Lan | 1 – 0 | Malaysia |
---|---|---|
Chaikamdee 48' | Chi tiết |
Đội | Tr | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Singapore | 3 | 1 | 2 | 0 | 13 | 2 | +11 | 5 |
Việt Nam | 3 | 1 | 2 | 0 | 10 | 1 | +9 | 5 |
Indonesia | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 5 |
Lào | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 23 | −22 | 0 |
Singapore | 11 – 0 | Lào |
---|---|---|
Ridhuan 10' Noh Alam Shah 11', 24', 61', 72', 76', 88', 90+2' Shahril Ishak 47' Khairul Amri 71' Dickson 78' |
Chi tiết |
Việt Nam | 9 – 0 | Lào |
---|---|---|
Lê Công Vinh 1', 28', 58' Phan Thanh Bình 29', 73' (ph.đ.), 81', 84' Nguyễn Văn Biển 45', 90' |
Chi tiết |
Singapore | 2 – 2 | Indonesia |
---|---|---|
Noh Alam Shah 10' (ph.đ.) Indra 52' |
Chi tiết | Ilham 27' Zaenal Arief 56' |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, luật bàn thắng sân khách, hiệp phụ (không áp dụng luật bàn thắng sân khách) và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng, nếu cần thiết, để xác định đội thắng cuộc.
Bán kết | Chung kết | |||||||||||
A2 | Malaysia | 1 | 1 | 2 (4) | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
B1 | Singapore | 1 | 1 | 2 (5) | ||||||||
B1 | Singapore | 2 | 1 | 3 | ||||||||
A1 | Thái Lan | 1 | 1 | 2 | ||||||||
B2 | Việt Nam | 0 | 0 | 0 | ||||||||
A1 | Thái Lan | 2 | 0 | 2 |
Singapore | 1 – 1 (s.h.p.) | Malaysia |
---|---|---|
Ridhuan 74' | Chi tiết | Eddy Helmi 57' |
Loạt sút luân lưu | ||
Indra Alam Shah Mustafic Fazrul Shi Jiayi |
5 – 4 | Hardi Rezal Samransak Thirumurgan Khyril |
Tổng tỉ số là 2–2. Singapore thắng 5–4 bằng loạt đá luân lưu 11m.
Thái Lan thắng với tổng tỉ số 2–0.
Singapore thắng với tổng tỉ số 3–2.
Cầu thủ xuất sắc nhất | Chiếc giày vàng |
---|---|
Mohd Noh Alam Shah | Mohd Noh Alam Shah |
|
Pos | Đội | Pld | W | D | L | GF | GA | GD | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chung kết | |||||||||
Singapore | 7 | 2 | 5 | 0 | 18 | 6 | +12 | ||
Thái Lan | 7 | 3 | 3 | 1 | 10 | 4 | +6 | ||
Bán kết | |||||||||
3 | Việt Nam | 5 | 1 | 3 | 1 | 10 | 3 | +7 | |
4 | Malaysia | 5 | 1 | 3 | 1 | 6 | 3 | +3 | |
Bị loại ở vòng bảng | |||||||||
5 | Indonesia | 3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | |
6 | Myanmar | 3 | 0 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 | |
7 | Philippines | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 8 | –8 | |
8 | Lào | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 23 | –22 |