2011 FIFA U-20 World Cup - Colombia Copa Mundial Sub-20 de la FIFA Colombia 2011 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Colombia |
Thời gian | 29 tháng 7 – 20 tháng 8 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 8 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 132 (2,54 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.309.929 (25.191 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() ![]() (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 là giải đấu lần thứ 18 của Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức từ ngày 29 tháng 7 đến ngày 20 tháng 8 năm 2011 tại Colombia, với các trận đấu diễn ra ở 8 thành phố. Brasil, đội đã giành được danh hiệu vô địch lần thứ năm của họ.[1][2]
Tại cuộc họp của Ủy ban điều hành FIFA được tổ chức tại Sydney, New South Wales, Úc vào ngày 26 tháng 5 năm 2008, Colombia đã đánh bại quốc gia ứng cử viên duy nhất khác là Venezuela, để giành quyền đăng cai Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011.[3] Phó Tổng thống Colombia khi đó là Francisco Santos Calderón đã gợi ý rằng cần phải rút khỏi cuộc đua với Brazil đăng cai Giải vô địch bóng đá thế giới 2014 để quốc gia này có thể tập trung tổ chức "các trận đấu hay nhất có thể".[4]
Trong chuyến thị sát các công trình phát triển vào tháng 3 năm 2010, Jack Warner, khi đó là phó chủ tịch FIFA, nói rằng việc hoàn thành giải đấu này có thể mang lại cho Colombia bệ phóng để trở thành chủ nhà tiềm năng của Giải vô địch bóng đá thế giới 2026.
Bài hát chủ đề chính thức của giải đấu là "Nuestra Fiesta" của nam ca sĩ Colombia Jorge Celedón.[5]
Các địa điểm thi đấu đã được xác nhận vào ngày 29 tháng 9 năm 2010 nằm ở Bogotá, Cali, Medellín, Manizales, Armenia, Cartagena, Pereira và Barranquilla.[6]
Trong một thông báo về thủ tục bán vé cho cư dân Colombia, đã xác nhận rằng trận khai mạc sẽ được tổ chức tại sân vận động đô thị Roberto Meléndez ở Barranquilla, sân vận động El Campín được chọn tổ chức trận chung kết.[7]
Ngoài nước chủ nhà Colombia, 23 đội bóng đã vượt qua vòng loại từ sáu giải đấu cấp châu lục riêng biệt.
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài |
---|---|---|
AFC | Kim Dong-Jin (Hàn Quốc) | Lee Jung-Min (Hàn Quốc) Yang Byoung-Eun (Hàn Quốc) |
Abdulrahman Abdou (Qatar) | Mohammad Dharman (Qatar) Fares Al Shammari (Kuwait) | |
CAF | Djamel Haimoudi (Algérie) | Ayman Degaish (Ai Cập) Foaad El Maghrabi (Libya) |
Noumandiez Doué (Bờ Biển Ngà) | Mohsen Ben Salem (Tunisia) Jean-Claude Birumushahu (Burundi) | |
CONCACAF | Walter López (Guatemala) | Gerson López (Guatemala) Hermenerito Leal (Guatemala) |
Mark Geiger (Hoa Kỳ) | Mark Hurd (Hoa Kỳ) Joe Fletcher (Canada) | |
CONMEBOL | Wilson Seneme (Brasil) | Alessandro Rocha (Brasil) Emerson de Carvalho (Brasil) |
Hernando Buitrago (Colombia) | Wilson Berrio (Colombia) Eduardo Díaz (Colombia) | |
Antonio Arias (Paraguay) | Rodney Aquino (Paraguay) Milciades Salvidar (Paraguay) | |
Darío Ubriaco (Uruguay) | Carlos Pastorino (Uruguay) William Casavieja (Uruguay) | |
OFC | Peter O'Leary (New Zealand) | Jackson Namo (Quần đảo Solomon) Ravinesh Kumar (Fiji) |
UEFA | Robert Schörgenhofer (Áo) | Alain Hoxha (Áo) Mario Strudl (Áo) |
Mark Clattenburg (Anh) | Simon Beck (Anh) Stephen Child (Anh) | |
István Vad (Hungary) | György Ring (Hungary) Zsolt Szpisják (Hungary) | |
William Collum (Scotland) | Graham Chambers (Scotland) Martin Cryans (Scotland) | |
Markus Strömbergsson (Thụy Điển) | Magnus Sjöblom (Thụy Điển) Fredrik Nilsson (Thụy Điển) | |
Cüneyt Çakır (Thổ Nhĩ Kỳ) | Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ) Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ) |
Lễ bốc thăm chia bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 4 năm 2011,[9][10] tại Trung tâm Hội nghị Julio Cesar Turbay Ayala ở Cartagena.[11] Các hạt giống như sau:
Nhóm A | Nhóm B | Nhóm C | Nhóm D |
---|---|---|---|
|
Các đội nhất và nhì mỗi bảng, cũng như bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu từ vòng 16 đội).
Trường hợp hai hoặc nhiều đội kết thúc vòng bảng với số điểm bằng nhau, thứ hạng của họ được xác định theo các tiêu chí sau:[12]
Thứ hạng của các đội hạng ba trong mỗi bảng được xác định theo các tiêu chí sau, bốn đội đứng đầu sẽ giành quyền vào vòng 16 đội:[12]
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC−05:00).
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Mali ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Kim Kyung-jung ![]() Jang Hyun-soo ![]() |
Pháp ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Sunu ![]() Fofana ![]() Lacazette ![]() |
Chi tiết[liên kết hỏng] | Kim Young-uk ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 |
Cameroon ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Mbondi ![]() |
Chi tiết | Tchaha Leuko ![]() |
Uruguay ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Luna ![]() |
Chi tiết | Bevin ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
N. Oliveira ![]() |
Chi tiết |
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Rui ![]() |
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 11 | 2 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 3 | +1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 9 | −5 | 1 |
Costa Rica ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Ruiz ![]() |
Chi tiết | Rodrigo ![]() Koke ![]() Isco ![]() |
Ecuador ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Canales ![]() Vázquez ![]() |
Ecuador ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Montaño ![]() De Jesús ![]() |
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 12 | 2 | +10 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | +6 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 11 | −10 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 |
Croatia ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Al-Fahmi ![]() Al-Muwallad ![]() |
Ả Rập Xê Út ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Dagriri ![]() Al-Fahmi ![]() Al-Fatil ![]() Al-Shahrani ![]() Al-Ibrahim ![]() Al-Dawsari ![]() |
Chi tiết |
Ả Rập Xê Út ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Musa ![]() Kayode ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 1 | +7 | 7 | knockout stage |
2 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 1 | +5 | 7 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 |
Brasil ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Danilo ![]() |
Chi tiết | Gaber ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 0 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trưc tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 1 | +2 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 |
México ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Ri Yong-chol ![]() Guarch ![]() De Buen ![]() |
Chi tiết |
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Ferreyra ![]() Villafáñez ![]() Cirigliano ![]() |
Chi tiết |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | F | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 3 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | A | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 4 | −1 | 3 | |
3 | C | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 9 | −5 | 3 | |
4 | D | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 11 | −10 | 3 | |
5 | B | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
6 | E | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 |
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Barranquilla | ||||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
14 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 2 (4) | |||||||||||||
10 August 2011 – Manizales | ||||||||||||||
![]() | 2 (2) | |||||||||||||
![]() | 0 (7) | |||||||||||||
17 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
![]() | 0 (6) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Pereira | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 1 (0) | |||||||||||||
13 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Cartagena | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
14 tháng 8 năm 2011 – Cali | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
10 tháng 8 năm 2011 – Armenia | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
17 tháng 8 năm 2011 – Medellín | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Cali | ||||||||||||||
![]() | 2 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
13 tháng 8 năm 2011 – Cartagena | 20 tháng 8 năm 2011 – Bogotá | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 (5) | ![]() | 3 | |||||||||||
9 tháng 8 năm 2011 – Medellín | ||||||||||||||
![]() | 0 (4) | ![]() | 1 | |||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
Bồ Đào Nha ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
N. Oliveira ![]() |
Chi tiết |
Cameroon ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Ohandza ![]() |
Chi tiết | Orrantía ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Ohandza ![]() Nguessi ![]() Mbondi ![]() |
0–3 | ![]() ![]() ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
Reis ![]() Pereira ![]() Roderick ![]() Lopes ![]() N. Oliveira ![]() Ferreira ![]() S. Oliveira ![]() |
5–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 2–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Willian José ![]() Dudu ![]() |
Chi tiết | Rodrigo ![]() Vázquez ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Casemiro ![]() Danilo ![]() Henrique ![]() Dudu ![]() |
4–2 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Pháp ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Danilo ![]() N. Oliveira ![]() |
Brasil ![]() | 3–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Oscar ![]() |
Chi tiết | Alex ![]() Nélson Oliveira ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2011 |
---|
![]() Brasil Lần thứ 5 |
Với 5 bàn thắng, Henrique, Alexandre Lacazette và Álvaro Vázquez là những cầu thủ hàng đầu của giải đấu. Tổng cộng có 132 bàn thắng đã được ghi tại giải đấu, trong đó có 3 bàn do phản lưới nhà.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 5 | 2 | 0 | 18 | 5 | +13 | 17 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 4 | 2 | 1 | 7 | 3 | +4 | 14 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 3 | 2 | 2 | 10 | 6 | +4 | 11 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 4 | 0 | 3 | 11 | 12 | −1 | 12 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 15 | 5 | +10 | 12 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 4 | 0 | 1 | 11 | 6 | +5 | 12 | |
7 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 13 | 4 | +9 | 11 | |
8 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 6 | 1 | +5 | 11 | |
9 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 7 | Bị loại ở vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 6 | |
11 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
12 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 4 | 4 | 0 | 4 | |
13 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
14 | ![]() |
4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 | −1 | 3 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 12 | −6 | 3 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 3 | |
17 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | Bị loại ở vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
19 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 9 | −5 | 1 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 5 | −5 | 1 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | −7 | 1 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Các giải thưởng sau đây đã được trao sau giải đấu:[13]
Quả Bóng Vàng | Quả Bóng Bạc | Quả Bóng Đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc Giày Vàng | Chiếc Giày Bạc | Chiếc Giày Đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
5 bàn | 5 bàn | 5 bàn |
Găng Tay Vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Cuối năm 2009, Liên đoàn bóng đá Colombia công bố ngân sách tổ chức sự kiện là 150 tỷ COP (75 triệu USD).[14] Vào ngày 30 tháng 9 năm 2009, chủ tịch của cả FIFA và Colombia đã thông báo rằng biểu trưng chính thức của giải đấu là hình ảnh một tách cà phê với màu sắc trên quốc kỳ của Colombia.[15]
Trước khi bắt đầu trận khai mạc của giải đấu tại sân vận động Estadio Metropolitano Roberto Meléndez ở Barranquilla, lễ khai mạc đã được tổ chức, với sự tham gia của các buổi biểu diễn âm nhạc địa phương và các khách mời bao gồm Jorge Celedón, những người biểu diễn lễ hội của Barranquilla, Checo Acosta và Maía.
Trước trận chung kết tại sân vận động El Campín ở Bogotá, lễ bế mạc đã được tổ chức, buổi biểu diễn được quản lý bởi Ibero-American Theater Festival và Teatro Nacional de Colombia và giống như lễ khai mạc, bao gồm các buổi biểu diễn âm nhạc.