2015 FIFA U-20 World Cup - New Zealand 2015 FIFA I Raro I Te 20 Marama O Te Ao | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | New Zealand |
Thời gian | 30 tháng 5 – 20 tháng 6 |
Số đội | 24 (từ 6 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 7 (tại 7 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 52 |
Số bàn thắng | 154 (2,96 bàn/trận) |
Số khán giả | 396.668 (7.628 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() ![]() (mỗi cầu thủ 5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 là lần thứ 20 FIFA tổ chức giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, giải vô địch bóng đá trẻ quốc tế diễn ra hai năm một lần dành cho các đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia của các liên đoàn thành viên thuộc FIFA, kể từ lần đầu vào năm 1977 với tên gọi Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới. Đây là lần đầu tiên giải đấu được diễn ra ở New Zealand.[1] Tổng cộng có 52 trận thi đấu diễn ra từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 20 tháng 6 năm 2015 tại 7 thành phố của nước chủ nhà.[2]
Pháp, nhà vô địch của năm 2013 đã không thể bảo vệ danh hiệu của mình do không lọt vào vòng chung kết của giải đấu vòng loại khu vực châu Âu. Họ cũng trở thành đương kim vô địch thứ 4 liên tiếp không vượt qua vòng loại ở giải đấu tiếp theo.
Serbia đã vô địch giải đấu sau khi chiến thắng 2-1 trước Brasil trong trận chung kết. Đây cũng là lần đầu tiên bóng đá Serbia vô địch một giải đấu do FIFA tổ chức kể từ khi họ độc lập khỏi Nam Tư và giải thể Serbia và Montenegro. Nam Tư trước đây đã giành giải vô địch trẻ thế giới FIFA 1987.
Tổng cộng có 24 đội bóng vượt qua vòng loại. Ngoài chủ nhà New Zealand, 23 đội bóng khác phải vượt qua các giải đấu vòng loại riêng biệt của mỗi châu lục.
Auckland, Christchurch, Dunedin, Hamilton, New Plymouth, Wellington và Whangarei là bảy thành phố được lựa chọn để tổ chức giải đấu.
Wellington | Auckland | New Plymouth |
---|---|---|
Sân vận động Khu vực Wellington | Sân vận động North Harbour | Sân vận động Taranaki |
41°16′23″N 174°47′9″Đ / 41,27306°N 174,78583°Đ | 36°43′37″N 174°42′6″Đ / 36,72694°N 174,70167°Đ | 39°4′13″N 174°3′54″Đ / 39,07028°N 174,065°Đ |
Sức chứa: 35.187 | Sức chứa: 25.317 | Sức chứa: 25.000[3] |
![]() |
![]() |
![]() |
Dunedin | Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 (New Zealand) | |
Sân vận động Otago | ||
45°52′9″N 170°31′28″Đ / 45,86917°N 170,52444°Đ | ||
Sức chứa: 23.095 | ||
Hamilton | Christchurch | Whangarei |
Sân vận động Waikato | Sân vận động Christchurch | Trung tâm tổ chức sự kiện Northland |
37°46′52″N 175°16′6″Đ / 37,78111°N 175,26833°Đ | 43°32′37,32″N 172°36′14,76″Đ / 43,53333°N 172,6°Đ | 35°44′3″N 174°19′46″Đ / 35,73417°N 174,32944°Đ |
Sức chứa: 19.237 | Sức chứa: 17.308 | Sức chứa: 8.016 |
![]() |
![]() |
Tổng cộng có 21 trọng tài, 6 trợ lý trọng tài và 42 trọng tài hỗ trợ được chọn để điều hành các trận đấu của giải.[4][5]
Liên đoàn | Trọng tài | Trợ lý trọng tài | Trọng tài hỗ trợ |
---|---|---|---|
AFC | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
CAF | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
CONCACAF | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
CONMEBOL | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
OFC | ![]() |
![]() |
![]() |
UEFA | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() | ||
![]() |
![]() |
Danh sách các cầu thủ của 24 đội tuyển tham dự giải được FIFA công bố chính thức vào ngày 21 tháng 5 năm 2015.[6][7] Mỗi đội tuyển phải nộp danh sách đội hình cuối cùng gồm 21 cầu thủ (ba cầu thủ trong số họ phải là thủ môn) trước hạn chót của FIFA.[8] Tất cả cầu thủ phải được sinh ra vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1995. Nếu một cầu thủ có tên trong danh sách tham dự chính thức bị chấn thương nghiêm trọng cho đến 24 giờ trước khi bắt đầu trận đấu đầu tiên của đội, anh ta có thể được thay thế bởi một cầu thủ từ danh sách sơ bộ với sự chấp thuận của FIFA.
Vào tháng 7 năm 2015, có thông tin cho rằng đội hình New Zealand đã bao gồm một cầu thủ không hợp lệ, cầu thủ gốc Nam Phi Deklan Wynne chưa hoàn thành thời gian cư trú cần thiết ở New Zealand.[9]
Đội dẫn đầu và thứ 2 của mỗi bảng và bốn đội xếp thứ 3 có thành tích tốt nhất sẽ được giành quyền tham dự vòng 16 đội. Thứ tự các đội của mỗi bảng được xác định theo các tiêu chí:
Nếu có 2 đội hoặc hơn bằng nhau dựa trên 3 tiêu chí trên thì thứ tự xếp hạng các đội này được xác định theo các tiêu chí:
Các trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+12).[10]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 0 | +9 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 | −11 | 0 |
Myanmar ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Aung Thu ![]() |
Chi tiết | Billingsley ![]() Patterson ![]() Stevens ![]() Brotherton ![]() Lewis ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 3 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 1 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 1 | +3 | 6 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4[a] | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 |
Serbia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
S. Milinković-Savić ![]() Mandić ![]() |
Chi tiết |
Serbia ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Maksimović ![]() Živković ![]() |
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Choe Ju-song ![]() |
Chi tiết | Mervó ![]() Kalmár ![]() Forgács ![]() |
Brasil ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Min Hyo-song ![]() Jean Carlos ![]() L. Pereira ![]() |
Chi tết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 16 | 2 | +14 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 3 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 11 | −7 | 3 |
Đức ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Stark ![]() Stendera ![]() Prömel ![]() Mukhtar ![]() Stefaniak ![]() |
Chi tiết | Verevou ![]() |
Uzbekistan ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Khamdamov ![]() Shomurodov ![]() Urinboev ![]() |
Chi tiết | Benavídez ![]() Róchez ![]() Álvarez ![]() |
Đức ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Stendera ![]() Akpoguma ![]() |
Chi tiết |
Honduras ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Schwäbe ![]() |
Chi tiết | Stendera ![]() Brandt ![]() Mukhtar ![]() Prömel ![]() Stark ![]() |
Fiji ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Shomurodov ![]() Urinboev ![]() Kosimov ![]() |
Bốn đội xếp thứ ba tốt nhất cũng giành quyền tiến vào vòng 16 đội. Các đội này sẽ gặp các đội đứng đầu các bảng A, B, C và D.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 5 | 0 | 4 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | D | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | C | ![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
4 | E | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
5 | F | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
6 | B | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu kết thúc với tỉ số hòa ở thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ sẽ được sử dụng (hai hiệp 15 phút) và nếu cần thiết, hai đội sẽ bước vào loạt đá luân lưu để xác định đội thắng. Tuy nhiên, đối với trận đấu tranh hạng ba, hai đội sẽ không thi đấu hiệp phụ mà sẽ giải quyết bằng sút luân lưu.
Round of 16 | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
11 tháng 6 — New Plymouth | ||||||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||||||
14 tháng 6 — Hamilton | ||||||||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||||||
![]() | 0 (3) | |||||||||||||
11 tháng 6 — Hamilton | ||||||||||||||
![]() | 0 (1) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
17 tháng 6 — Christchurch | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 5 | |||||||||||||
11 tháng 6 — Whangarei | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 1 (1) | |||||||||||||
20 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||||||
10 tháng 6 — Dunedin | ||||||||||||||
![]() | 0 (6) | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
17 tháng 6 — Auckland | ||||||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 2 | |||||||||||||
10 tháng 6 — Wellington | ||||||||||||||
![]() | 1 | Tranh hạng ba | ||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
14 tháng 6 — Christchurch | 20 tháng 6 — Auckland | |||||||||||||
![]() | 3 | |||||||||||||
![]() | 1 (4) | ![]() | 1 | |||||||||||
11 tháng 6 — Christchurch | ||||||||||||||
![]() | 1 (3) | ![]() | 3 | |||||||||||
![]() | 1 | |||||||||||||
![]() | 0 | |||||||||||||
Các đội xếp thứ ba tiến vào vòng 16 đội sẽ những đội đầu bảng A, B, C và D.
Đội xếp thứ 3 vượt qua vòng bảng: | 1A gặp: | 1B gặp: | 1C gặp: | 1D gặp: |
---|---|---|---|---|
A B C D | 3C | 3D | 3A | 3B |
A B C E | 3C | 3A | 3B | 3E |
A B C F | 3C | 3A | 3B | 3F |
A B D E | 3D | 3A | 3B | 3E |
A B D F | 3D | 3A | 3B | 3F |
A B E F | 3E | 3A | 3B | 3F |
A C D E | 3C | 3D | 3A | 3E |
A C D F | 3C | 3D | 3A | 3F |
A C E F | 3C | 3A | 3F | 3E |
A D E F | 3D | 3A | 3F | 3E |
B C D E | 3C | 3D | 3B | 3E |
B C D F | 3C | 3D | 3B | 3F |
B C E F | 3E | 3C | 3B | 3F |
B D E F | 3E | 3D | 3B | 3F |
C D E F | 3C | 3D | 3F | 3E |
Ukraina ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Besyedin ![]() |
Chi tiết | Sarr ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Chumak ![]() Kharatin ![]() Habelok ![]() Luchkevych ![]() |
1–3 | ![]() ![]() ![]() |
Áo ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Khamdamov ![]() |
Bồ Đào Nha ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Guzzo ![]() Martins ![]() |
Chi tiết | Holthusen ![]() |
Brasil ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
A. Pereira ![]() Lucão ![]() Danilo ![]() Jajá ![]() Gabriel Jesus ![]() |
5–4 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Brasil ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
A. Pereira ![]() Lucão ![]() Danilo ![]() Gabriel Jesus ![]() |
3–1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Mali ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
S. Coulibaly ![]() |
Chi tiết | Brandt ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Hamidou ![]() Guindo ![]() Koné ![]() A. Traoré ![]() Samassékou ![]() |
4–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
Uzbekistan ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Thiam ![]() |
Brasil ![]() | 1–2 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
A. Pereira ![]() |
Chi tiết | Mandić ![]() Maksimović ![]() |
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2015 |
---|
![]() Serbia Lần thứ 2 |
Các giải thưởng sau đây đã được trao khi kết thúc giải đấu.[12] Tất cả đều được tài trợ bởi Adidas, ngoại trừ giải phong cách.
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
![]() |
![]() |
![]() |
5 bàn thắng, 2 kiến tạo | 5 bàn thắng, 0 kiến tạo | 4 bàn thắng, 4 kiến tạo |
Găng tay vàng | ||
![]() | ||
Giải phong cách FIFA | ||
![]() |
Nguồn: FIFA.com[13]
Biểu trưng chính thức của giải đấu đã được công bố vào ngày 20 tháng 11 năm 2013. Thiết kế biểu trưng của FIFA thể hiện văn hóa độc đáo và vẻ đẹp tự nhiên của đất nước New Zealand cũng như vị thế là quốc gia đầu tiên trên thế giới nhìn thấy mặt trời mọc. Các yếu tố khác của thiết kế, dựa trên hình dạng của cúp vô địch bóng đá U-20 thế giới, bao gồm biểu tượng "pico" và cây dương xỉ non đang vươn ra, thể hiện bản chất trẻ trung của các cầu thủ tham dự giải đấu và tiềm năng vĩ đại của các cầu thủ điều đó sẽ làm người hâm mộ kinh ngạc với kỹ năng và tài năng của họ.[14]
Linh vật chính thức của giải đấu là chú cừu đen Wooliam, được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2014.[15]
Trước khi được phát hành cho 'General sale' vào ngày 13 tháng 6 năm 2014,[16] những cầu thủ đã đăng ký ở New Zealand được 'ưu tiên' mua vé từ hai tháng trước đó.[17] Trong ba tháng đầu tiên vé được bán cho khán giả, ước tính đã có 25.000 vé được bán.[18]
Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định trong hiệp phụ được tính là thắng và thua, trong khi các trận đấu được quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính là hòa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
7 | 5 | 1 | 1 | 10 | 4 | +6 | 16 | Vô địch |
2 | ![]() |
7 | 4 | 2 | 1 | 15 | 5 | +10 | 14 | Á quân |
3 | ![]() |
7 | 3 | 2 | 2 | 11 | 7 | +4 | 11 | Hạng ba |
4 | ![]() |
7 | 2 | 2 | 3 | 6 | 14 | −8 | 8 | Hạng tư |
5 | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 18 | 3 | +15 | 13 | Bị loại ở Tứ kết |
6 | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 12 | 2 | +10 | 13 | |
7 | ![]() |
5 | 3 | 1 | 1 | 7 | 4 | +3 | 10 | |
8 | ![]() |
5 | 2 | 0 | 3 | 8 | 8 | 0 | 6 | |
9 | ![]() |
4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 1 | +9 | 8 | Bị loại ở Vòng 16 đội |
10 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 6 | −1 | 7 | |
11 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 5 | +3 | 6 | |
12 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 3 | 0 | 5 | |
13 | ![]() |
4 | 1 | 2 | 1 | 3 | 4 | −1 | 5 | |
14 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
15 | ![]() |
4 | 1 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 4 | |
16 | ![]() |
4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 7 | 0 | 3 | |
17 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 5 | −3 | 3 | Bị loại ở Vòng bảng |
18 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
19 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 11 | −7 | 3 | |
20 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 | |
21 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 5 | −2 | 1 | |
22 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 7 | −6 | 0 | |
23 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 13 | −11 | 0 | |
24 | ![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 12 | −11 | 0 |