Libéma Open 2022 - Đơn nữ

Libéma Open 2022 - Đơn nữ
Libéma Open 2022
Vô địch Ekaterina Alexandrova
Á quân Aryna Sabalenka
Tỷ số chung cuộc7–5, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt32 (6 Q / 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2019 · Libéma Open · 2023 →

Ekaterina Alexandrova là nhà vô địch, đánh bại Aryna Sabalenka trong trận chung kết, 7–5, 6–0. Đây là danh hiệu đơn WTA Tour thứ 2 của Alexandrova.[1]

Alison Riske là đương kim vô địch,[2] nhưng chọn tham dự ở Nottingham.[3]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Aryna Sabalenka (Chung kết)
  2. Thụy Sĩ Belinda Bencic (Tứ kết)
  3. Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 2)
  4. Slovenia Tamara Zidanšek (Vòng 2)
  5. Liudmila Samsonova (Vòng 1)
  6. Veronika Kudermetova (Bán kết)
  7. Ekaterina Alexandrova (Vô địch)
  8. Bỉ Elise Mertens (Vòng 2)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
1 Aryna Sabalenka 78 6
Hoa Kỳ Shelby Rogers 66 0
1 Aryna Sabalenka 5 0
7 Ekaterina Alexandrova 7 6
7 Ekaterina Alexandrova 6 6
6 Veronika Kudermetova 3 1

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 A Sabalenka 6 6
PR Ukraina K Baindl 4 1 1 A Sabalenka 6 6
WC Hà Lan A Hartono 6 3 6 WC Hà Lan A Hartono 2 3
Q Úc T Preston 4 6 4 1 A Sabalenka 6 3 77
Bỉ A Van Uytvanck 6 7 Bỉ A Van Uytvanck 3 6 65
  Đức T Korpatsch 4 5   Bỉ A Van Uytvanck 6 6
Q Úc S Sanders 77 1 2 8 Bỉ E Mertens 2 3
8 Bỉ E Mertens 65 6 6 1 A Sabalenka 78 6
3 Kazakhstan E Rybakina 6 7 Hoa Kỳ S Rogers 66 0
Q Hoa Kỳ J Loeb 4 5 3 Kazakhstan E Rybakina 2 4
  V Diatchenko 2 4 Hoa Kỳ S Rogers 6 6
Hoa Kỳ S Rogers 6 6   Hoa Kỳ S Rogers 3 6 6
PR Bỉ K Flipkens 6 5 6 PR Bỉ K Flipkens 6 1 4
Q A Tikhonova 2 7 3 PR Bỉ K Flipkens 6 6
  Hoa Kỳ A Li 6 6 Hoa Kỳ A Li 1 1
5 L Samsonova 3 4

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 E Alexandrova 2 77 6
Ukraina D Yastremska 6 61 2 7 E Alexandrova 6 6
  Ukraina A Kalinina 6 4 6 Ukraina A Kalinina 4 2
Q Úc O Gadecki 3 6 4 7 E Alexandrova 6 6
PR Úc D Saville 63 3 Q Hoa Kỳ C McNally 0 1
Q Hoa Kỳ C McNally 77 6 Q Hoa Kỳ C McNally 6 6
  Pháp H Tan 6 2 4 4 Slovenia T Zidanšek 1 1
4 Slovenia T Zidanšek 1 6 6 7 E Alexandrova 6 6
6 V Kudermetova 6 6 6 V Kudermetova 3 1
WC Pháp L Jeanjean 2 3 6 V Kudermetova 5 5
  A Blinkova 2 6 6 A Blinkova 7 2r
Bỉ G Minnen 6 1 4 6 V Kudermetova 6 6
  A Kalinskaya 77 6 2 Thụy Sĩ B Bencic 4 2
WC Hà Lan S Lamens 65 3   A Kalinskaya 62 4
Hoa Kỳ M Brengle 4 3 2 Thụy Sĩ B Bencic 77 6
2 Thụy Sĩ B Bencic 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove (Vòng 1)
  2. Gruzia Mariam Bolkvadze (Vòng 1)
  3. Úc Olivia Gadecki (Vượt qua vòng loại)
  4. Hoa Kỳ Alycia Parks (Vòng 1)
  5. Anastasia Tikhonova (Vượt qua vòng loại)
  6. Úc Lizette Cabrera (Vòng 1)
  7. Ý Lucrezia Stefanini (Vòng 1)
  8. Hy Lạp Valentini Grammatikopoulou (Vòng loại cuối cùng)
  9. Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová (Vòng loại cuối cùng)
  10. Phần Lan Anastasia Kulikova (Vòng 1)
  11. Pháp Jessika Ponchet (Vòng loại cuối cùng)
  12. Hoa Kỳ Jamie Loeb (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove 5 7 5
Cộng hòa Síp Raluca Șerban 7 5 7
  Cộng hòa Síp Raluca Șerban
WC Úc Taylah Preston w/o
WC Úc Taylah Preston 6 4 6
7 Ý Lucrezia Stefanini 2 6 4

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Gruzia Mariam Bolkvadze 3 63
Thụy Sĩ Susan Bandecchi 6 77
  Thụy Sĩ Susan Bandecchi 3 6 4
12 Hoa Kỳ Jamie Loeb 6 4 6
Bulgaria Isabella Shinikova 2 0
12 Hoa Kỳ Jamie Loeb 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Úc Olivia Gadecki 6 6
Hà Lan Richèl Hogenkamp 3 4
3 Úc Olivia Gadecki 6 65 7
9 Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová 3 77 5
WC Hà Lan Jasmijn Gimbrère 1 2
9 Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová 6 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Alycia Parks 3 69
Úc Storm Sanders 6 711
Úc Storm Sanders 6 7
WC Bỉ Yanina Wickmayer 1 5
WC Bỉ Yanina Wickmayer 6 7
10 Phần Lan Anastasia Kulikova 1 5

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Anastasia Tikhonova 6 6
Uzbekistan Nigina Abduraimova 2 3
5 Anastasia Tikhonova 6 6
11 Pháp Jessika Ponchet 2 2
Úc Ellen Perez 79 4 65
11 Pháp Jessika Ponchet 67 6 77

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Úc Lizette Cabrera 6 4 4
  Hoa Kỳ Caty McNally 2 6 6
  Hoa Kỳ Caty McNally 6 6
8 Hy Lạp Valentini Grammatikopoulou 1 2
WC Hà Lan Indy de Vroome 2 4
8 Hy Lạp Valentini Grammatikopoulou 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kudermetova to Defuse Alexandrova's Game (June 11)access-date=12th June 2022”. 10 tháng 6 năm 2022.
  2. ^ “Tennis: American Riske stuns home favorite Bertens to lift title in Rosmalen”. Reuters. 16 tháng 6 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Riske, Haddad Maia advance to Nottingham final”. Association of Tennis Professionals. 11 tháng 6 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Review Neuromancer - cột mốc kinh điển của Cyberpunk
Neuromancer là một cuốn tiểu thuyết nổi tiếng hồi năm 1984 của William Gibson
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Tổng quan về Chu Du - Tân OMG 3Q
Chu Du, tự Công Cẩn. Cao to, tuấn tú, giỏi âm luật
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Một chút về Sayu - Genshin Impact
Sayu là một ninja bé nhỏ thuộc Shuumatsuban – một tổ chức bí mật dưới sự chỉ huy của Hiệp Hội Yashiro