Miami Open 2022 - Đơn nữ

Miami Open 2022 - Đơn nữ
Miami Open 2022
Vô địchBa Lan Iga Świątek
Á quânNhật Bản Naomi Osaka
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–0
Chi tiết
Số tay vợt96 (12 Q / 8 WC )
Số hạt giống32
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · Miami Open · 2023 →

Iga Świątek là nhà vô địch, đánh bại Naomi Osaka trong trận chung kết, 6–4, 6–0. Cô trở thành tay vợt nữ thứ 4, sau Steffi Graf, Kim Clijsters, và Victoria Azarenka, hoàn thành Sunshine Double ở nội dung đơn, sau khi đã vô địch Indian Wells trước đó. Đây là danh hiệu Miami Open đầu tiên của Świątek, danh hiệu WTA 1000 thứ 3 liên tiếp, và danh hiệu WTA 1000 thứ 4 trong sự nghiệp của cô. Świątek trở thành tay vợt nữ đầu tiên trong lịch sử vô địch 3 giải WTA 1000 đầu tiên trong năm, và là tay vợt đầu tiên sau Serena Williams vào năm 2013 giành 3 danh hiệu WTA 1000 liên tiếp, và cô cũng kéo dài chuỗi 17 trận thắng.[1][2]

Xếp hạng 77 thế giới, Osaka là tay vợt có thứ hạng thấp nhất trong lịch sử vào trận chung kết Miami Open, vượt qua kỷ lục trước đó của Clijsters (xếp hạng 38) vào năm 2005.[3]

Ashleigh Barty là đương kim vô địch,[4] nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.[5] Cô sau đó đã giải nghệ quần vợt.[6]

Świątek và Paula Badosa cạnh tranh vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn WTA khi giải đấu bắt đầu sau khi Barty giải nghệ. Świątek lên vị trí số 1 sau khi thắng trận đấu vòng 2, giúp cô trở thành tay vợt thứ 28 và là tay vợt Ba Lan đầu tiên lên vị trí số 1 kể từ khi bảng xếp hạng bắt đầu văo năm 1975. Świątek cũng trở thành tay vợt đầu tiên sinh trong thế kỷ 21 (nam hoặc nữ) lên vị trí số 1 bảng xếp hạng đơn.[7][8]

Giống như Indian Wells, các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế (WTA, ATP, ITF, Úc Mở rộng, Pháp Mở rộng, Wimbledon, Mỹ Mở rộng) cho phép các tay vợt đến từ NgaBelarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt ở cấp độ Tour và các giải Grand Slam, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga hoặc Belarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[9]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các hạt giống được miễn vào vòng 2.[10][11][12]

01.   Aryna Sabalenka (Vòng 2)
02.   Ba Lan Iga Świątek (Vô địch)
03.   Estonia Anett Kontaveit (Vòng 2)
04.   Hy Lạp Maria Sakkari (Vòng 2)
05.   Tây Ban Nha Paula Badosa (Tứ kết, bỏ cuộc)
06.   Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng 2)
07.   Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Rút lui)
08.   Tunisia Ons Jabeur (Vòng 4)
09.   Hoa Kỳ Danielle Collins (Tứ kết)
10.   Latvia Jeļena Ostapenko (Vòng 2)
11.   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu (Vòng 2)
12.   Victoria Azarenka (Vòng 3, bỏ cuộc)
13.   Đức Angelique Kerber (Vòng 2)
14.   Hoa Kỳ Coco Gauff (Vòng 4)
15.   Ukraina Elina Svitolina (Vòng 2)
16.   Hoa Kỳ Jessica Pegula (Bán kết)
17.   Kazakhstan Elena Rybakina (Vòng 3)
18.   Canada Leylah Fernandez (Vòng 2)
19.   Slovenia Tamara Zidanšek (Vòng 2)
20.   Bỉ Elise Mertens (Vòng 2)
21.   Veronika Kudermetova (Vòng 4)
22.   Thụy Sĩ Belinda Bencic (Bán kết)
23.   România Simona Halep (Rút lui)
24.   România Sorana Cîrstea (Vòng 2)
25.   Daria Kasatkina (Vòng 2)
26.   Hoa Kỳ Madison Keys (Vòng 2)
27.   Ý Camila Giorgi (Rút lui)
28.   Cộng hòa Séc Petra Kvitová (Tứ kết)
29.   Liudmila Samsonova (Vòng 2)
30.   Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová (Rút lui)
31.   Pháp Alizé Cornet (Vòng 2)
32.   Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo (Vòng 2)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
22 Thụy Sĩ Belinda Bencic 6 6
WC Úc Daria Saville 1 2
22 Thụy Sĩ Belinda Bencic 6 3 4
Nhật Bản Naomi Osaka 4 6 6
Nhật Bản Naomi Osaka 6 6
9 Hoa Kỳ Danielle Collins 2 1
Nhật Bản Naomi Osaka 4 0
2 Ba Lan Iga Świątek 6 6
5 Tây Ban Nha Paula Badosa 1r
16 Hoa Kỳ Jessica Pegula 4
16 Hoa Kỳ Jessica Pegula 2 5
2 Ba Lan Iga Świątek 6 7
28 Cộng hòa Séc Petra Kvitová 3 3
2 Ba Lan Iga Świątek 6 6

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
1 A Sabalenka 4 4
WC Hoa Kỳ H Baptiste 78 1 1 România I-C Begu 6 6
România I-C Begu 66 6 6 România I-C Begu 5 77 4
Q Trung Quốc Xin Wang 66 4 A Sasnovich 7 64 6
A Sasnovich 78 6 A Sasnovich 77 6
25 D Kasatkina 65 4
A Sasnovich 2 3
22 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
22 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
Bỉ A Van Uytvanck 6 2 1 Ukraina M Kostyuk 3 1
Ukraina M Kostyuk 4 6 6 22 Thụy Sĩ B Bencic 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 65 7 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 4 1
Hà Lan A Rus 77 5 4 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson 4 6 77
15 Ukraina E Svitolina 6 3 64
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Raducanu 6 4 5
Q Canada R Marino 6 2 1 Cộng hòa Séc K Siniaková 3 6 7
Cộng hòa Séc K Siniaková 3 6 6 Cộng hòa Séc K Siniaková 0 0r
Bỉ G Minnen 5 3 WC Úc D Saville 6 1
WC Úc D Saville 7 6 WC Úc D Saville 6 6
LL Pháp H Tan 4 2
WC Úc D Saville 5 6 7
LL Ý L Bronzetti 7 4 5
LL Thụy Sĩ S Vögele 2 1
LL Ý L Bronzetti 4 78 6 LL Ý L Bronzetti 6 6
Úc A Tomljanović 6 66 2 LL Ý L Bronzetti w/o
WC Hoa Kỳ R Montgomery 6 4 64 Q A Kalinskaya
Q A Kalinskaya 4 6 77 Q A Kalinskaya 6 6
6 Cộng hòa Séc Ka Plíšková 3 3
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
3 Estonia A Kontaveit 0 6 4
  Hoa Kỳ A Li 2 6 6 Hoa Kỳ A Li 6 3 6
Ai Cập M Sherif 6 3 4 Hoa Kỳ A Li 2 6 3
Thụy Sĩ J Teichmann 65 3 Hoa Kỳ A Riske 6 3 6
Hoa Kỳ A Riske 77 6 Hoa Kỳ A Riske 6 6
31 Pháp A Cornet 2 2
Hoa Kỳ A Riske 3 4
Nhật Bản N Osaka 6 6
18 Canada L Fernandez 4 63
Cộng hòa Séc K Muchová 77 77 Cộng hòa Séc K Muchová 6 77
Cộng hòa Séc T Martincová 63 63 Cộng hòa Séc K Muchová
Nhật Bản N Osaka 6 6 Nhật Bản N Osaka w/o
Úc A Sharma 3 4 Nhật Bản N Osaka 6 6
13 Đức A Kerber 2 3
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
9 Hoa Kỳ D Collins 6 3 6
Pháp C Garcia 5 0r Hungary A Bondár 3 6 4
Hungary A Bondár 7 0 9 Hoa Kỳ D Collins 6 6
Nhật Bản M Doi 4 1 Q V Zvonareva 1 4
Q V Zvonareva 6 6 Q V Zvonareva 6 6
19 Slovenia T Zidanšek 3 2
9 Hoa Kỳ D Collins 6 6
8 Tunisia O Jabeur 2 4
32 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 5 0
Estonia K Kanepi 6 0 Estonia K Kanepi 3 7 6
Bỉ M Zanevska 2 0r Estonia K Kanepi 3 0
Ba Lan M Linette 77 6 8 Tunisia O Jabeur 6 6
Trung Quốc Q Zheng 64 4 Ba Lan M Linette 61 2
8 Tunisia O Jabeur 77 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
5 Tây Ban Nha P Badosa 7 7
PR Đức L Siegemund 1 2 Q Cộng hòa Séc M Bouzková 5 5
Q Cộng hòa Séc M Bouzková 6 6 5 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 4 6 6 Kazakhstan Y Putintseva 3 2
WC Đức N Schunk 6 3 1 Kazakhstan Y Putintseva 6 4 7
LL Ukraina L Tsurenko 3 6 5
5 Tây Ban Nha P Badosa 6 6
WC Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 2 3
20 Bỉ E Mertens 5 6 1
WC Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 6 6 WC Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 7 2 6
Montenegro D Kovinić 0 4 WC Cộng hòa Séc L Fruhvirtová 6 3
E Alexandrova 6 6 12 V Azarenka 2 0r
Ý J Paolini 1 2 E Alexandrova 4 6 65
12 V Azarenka 6 2 77
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
16 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
Hungary P Udvardy 4 3 Hoa Kỳ S Stephens 1 4
Hoa Kỳ S Stephens 6 6 16 Hoa Kỳ J Pegula 6 6
România E-G Ruse 6 6 17 Kazakhstan E Rybakina 3 4
Croatia A Konjuh 3 4 România E-G Ruse 4 5
17 Kazakhstan E Rybakina 6 7
16 Hoa Kỳ J Pegula 6 0
Ukraina A Kalinina 0 0r
26 Hoa Kỳ M Keys 6 3 4
Q Gruzia E Gorgodze 2 6 3 Ukraina A Kalinina 3 6 6
Ukraina A Kalinina 6 3 6 Ukraina A Kalinina 2 6 6
Brasil B Haddad Maia 77 6 Brasil B Haddad Maia 6 4 2
Tây Ban Nha N Párrizas Díaz 62 2 Brasil B Haddad Maia 4 6 6
4 Hy Lạp M Sakkari 6 1 2
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
LL Úc S Sanders 4 1
Q Trung Quốc Y Yuan 4 1 Q Hoa Kỳ L Davis 6 6
Q Hoa Kỳ L Davis 6 6 Q Hoa Kỳ L Davis 5 1
Pháp C Burel 6 7 28 Cộng hòa Séc P Kvitová 7 6
Q Ba Lan M Fręch 3 5 Pháp C Burel 1 6 3
28 Cộng hòa Séc P Kvitová 6 3 6
28 Cộng hòa Séc P Kvitová 77 6
21 V Kudermetova 65 4
21 V Kudermetova 5
Q Hungary D Gálfi 6 6 Q Hungary D Gálfi 1r
Slovakia K Kučová 0 0 21 V Kudermetova 6 7
Hoa Kỳ A Anisimova 6 0 3 Hoa Kỳ S Rogers 1 5
Hoa Kỳ S Rogers 3 6 6 Hoa Kỳ S Rogers 6 77
10 Latvia J Ostapenko 3 60
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Vòng 4
14 Hoa Kỳ C Gauff 7 6
WC Hoa Kỳ A Krueger 6 5 2 Q Trung Quốc Q Wang 5 4
Q Trung Quốc Q Wang 4 7 6 14 Hoa Kỳ C Gauff 77 7
Trung Quốc S Zhang 6 4 2 Trung Quốc S Zhang 61 5
Đan Mạch C Tauson 4 6 1r Trung Quốc S Zhang 6 6
24 România S Cîrstea 1 1
14 Hoa Kỳ C Gauff 3 1
2 Ba Lan I Świątek 6 6
29 L Samsonova 4 0
WC Philippines A Eala 2 1 Hoa Kỳ M Brengle 6 6
Hoa Kỳ M Brengle 6 6 Hoa Kỳ M Brengle 0 3
Q Bỉ K Flipkens 4 6 4 2 Ba Lan I Świątek 6 6
Thụy Sĩ V Golubic 6 4 6 Thụy Sĩ V Golubic 2 0
2 Ba Lan I Świątek 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Croatia Petra Martić (Vòng 1)
  2. Trung Quốc Wang Xinyu (Vượt qua vòng loại)
  3. Slovenia Kaja Juvan (Vòng 1, bỏ cuộc)
  4. Ý Martina Trevisan (Vòng 1)
  5. Hoa Kỳ Claire Liu (Vòng 1)
  6. Ba Lan Magdalena Fręch (Vượt qua vòng loại)
  7. Anna Kalinskaya (Vượt qua vòng loại)
  8. Pháp Harmony Tan (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  9. Hoa Kỳ Lauren Davis (Vượt qua vòng loại)
  10. Cộng hòa Séc Marie Bouzková (Vượt qua vòng loại)
  11. Pháp Diane Parry (Vòng 1)
  12. Ý Lucia Bronzetti (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  13. Ukraina Dayana Yastremska (Vòng 1, bỏ cuộc)
  14. Trung Quốc Wang Qiang (Vượt qua vòng loại)
  15. Hungary Dalma Gálfi (Vượt qua vòng loại)
  16. Pháp Chloé Paquet (Vòng 1)
  17. Đức Jule Niemeier (Vòng 1)
  18. Kamilla Rakhimova (Vòng 1)
  19. Vera Zvonareva (Vượt qua vòng loại)
  20. Serbia Aleksandra Krunić (Vòng 1)
  21. Gruzia Ekaterine Gorgodze (Vượt qua vòng loại)
  22. Anastasia Potapova (Vòng loại cuối cùng)
  23. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart (Vòng 1)
  24. Canada Rebecca Marino (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Croatia Petra Martić 63 7 4
WC Hoa Kỳ Christina McHale 77 5 6
WC Hoa Kỳ Christina McHale 6 4 2
15 Hungary Dalma Gálfi 2 6 6
Olga Govortsova 0 3
15 Hungary Dalma Gálfi 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Trung Quốc Wang Xinyu 6 6
WC Hoa Kỳ Elvina Kalieva 1 2
2 Trung Quốc Wang Xinyu 6 6
  Úc Storm Sanders 2 4
Úc Storm Sanders 6 5 6
17 Đức Jule Niemeier 1 7 4

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Slovenia Kaja Juvan 4 0r
Trung Quốc Zhu Lin 6 3
Trung Quốc Zhu Lin 3 2
24 Canada Rebecca Marino 6 6
SR Ukraina Katarina Zavatska 3 2
24 Canada Rebecca Marino 6 6

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Ý Martina Trevisan 3 3
Trung Quốc Yuan Yue 6 6
Trung Quốc Yuan Yue 3 6 6
SR Đức Tatjana Maria 6 3 2
SR Đức Tatjana Maria 6 6
23 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart 3 3

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Hoa Kỳ Claire Liu 4 5
Ukraina Lesia Tsurenko 6 7
Ukraina Lesia Tsurenko 6 4 2
19 Vera Zvonareva 3 6 6
WC Thụy Điển Mirjam Björklund 6 2 2
19 Vera Zvonareva 1 6 6

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Ba Lan Magdalena Fręch 6 4 6
WC Hoa Kỳ Whitney Osuigwe 3 6 4
6 Ba Lan Magdalena Fręch 7 6
Thụy Sĩ Stefanie Vögele 5 1
Thụy Sĩ Stefanie Vögele 77 6
20 Serbia Aleksandra Krunić 64 2

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Anna Kalinskaya 5 6 6
Đức Anna-Lena Friedsam 7 4 4
7 Anna Kalinskaya 7 6
WC Hoa Kỳ Caroline Dolehide 5 4
WC Hoa Kỳ Caroline Dolehide 6 3
13 Ukraina Dayana Yastremska 3 0r

Vòng loại thứ 8

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
8 Pháp Harmony Tan 6 6
Ukraina Daria Snigur 3 2
8 Pháp Harmony Tan 2 6 65
21 Gruzia Ekaterine Gorgodze 6 3 77
Úc Maddison Inglis 77 4 5
21 Gruzia Ekaterine Gorgodze 65 6 7

Vòng loại thứ 9

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
9 Hoa Kỳ Lauren Davis 6 6
SR Úc Priscilla Hon 4 0
9 Hoa Kỳ Lauren Davis 78 6
Trung Quốc Wang Xiyu 66 4
Trung Quốc Wang Xiyu 6 6
16 Pháp Chloé Paquet 1 4

Vòng loại thứ 10

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
10 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 1 77 6
Anastasia Gasanova 6 65 4
10 Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6 3 6
22 Anastasia Potapova 3 6 4
Nhật Bản Mai Hontama 2 4
22 Anastasia Potapova 6 6

Vòng loại thứ 11

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
11 Pháp Diane Parry 6 4 5
SR Bỉ Kirsten Flipkens 4 6 7
SR Bỉ Kirsten Flipkens 7 6
WC Hoa Kỳ Alycia Parks 5 1
WC Hoa Kỳ Alycia Parks 6 6
18 Kamilla Rakhimova 3 4

Vòng loại thứ 12

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
12 Ý Lucia Bronzetti 4 6 6
Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove 6 2 3
12 Ý Lucia Bronzetti 3 2
14 Trung Quốc Wang Qiang 6 6
México Renata Zarazúa 2 1
14 Trung Quốc Wang Qiang 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Swiatek bests Osaka, completes Sunshine Double with Miami title”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  2. ^ “WTA Insider on Twitter”. Twitter. 2 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
  3. ^ “Osaka fires 18 aces, overcomes Bencic to reach first Miami Open final”. Women's Tennis Association. 31 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Barty defends Miami Open title with win over injured Andreescu”. Women's Tennis Association. 3 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Barty withdraws from Indian Wells and Miami, aims for April return”. Women's Tennis Association. 3 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  6. ^ Garber, Greg (23 tháng 3 năm 2022). “World No.1, three-time Grand Slam winner Ashleigh Barty announces retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2022.
  7. ^ Nguyen, Courtney (24 tháng 3 năm 2022). “No.1 scenarios: Swiatek, Badosa eye top spot after Barty retirement”. Women's Tennis Association. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  8. ^ “Iga Swiatek captures World No.1 ranking” (Thông cáo báo chí). Women's Tennis Association. 25 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  9. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  10. ^ “2022 Player Field”. www.miamiopen.com. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
  11. ^ “Miami WTA Entry List and Seeds”. www.dartsrankings.com. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2022.
  12. ^ “Miami Open presented by Itaú 2022 Draws | WTA Official”. Women's Tennis Association (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa
Hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" được hiểu ra sao?
Thuật ngữ khá phổ biến khi nói về hiệu ứng của bành trướng lãnh địa "Tất trúng - Tất sát" ( hay "Tất kích - Tất sát") được hiểu ra sao?
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
So sánh ưu khuyết Mẫu Đạm Nguyệt và Demon Slayer Bow
Cung rèn mới của Inazuma, dành cho Ganyu main DPS F2P.
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Nhân vật Pochita - Chainsaw Man
Pochita (ポ チ タ Pochita?) hay Chainsaw Devil (チ ェ ン ソ ー の 悪 魔, Chensō no akuma) là hiện thân của nỗi sợ máy cưa
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken