Guadalajara Open Akron 2022 | |
---|---|
Ngày | 17 – 23 tháng 10 |
Lần thứ | 1 |
Thể loại | WTA 1000 |
Bốc thăm | 56S / 28D |
Tiền thưởng | $2,527,250 |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Guadalajara, Mexico |
Sân vận động | Panamerican Tennis Center |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
![]() | |
Đôi | |
![]() ![]() |
Guadalajara Open Akron 2022 là một giải quần vợt nữ chuyên nghiệp thi đấu trên mặt sân cứng. Giải đấu là một phần của WTA 1000 không Mandatory trong WTA Tour 2022. Giải đấu diễn ra ở Guadalajara, Mexico, từ ngày 17 đến ngày 23 tháng 10 năm 2022.
Đây là lần thứ 1 giải đấu được tổ chức thay thế cho các giải quần vợt ở Trung Quốc trong năm 2022 bị hủy vì đại dịch COVID-19, cũng như do lo ngại về an ninh và sức khỏe của cựu vận động viên quần vợt WTA Peng Shuai sau cáo buộc cô bị lạm dụng tình dục bởi một thành viên cấp cao của chính phủ Trung Quốc, và các giải quần vợt ở Nga do cuộc tấn công vào Ukraina.[1][2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/56 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — | — |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/56 | Q2 | Q1 |
Đơn | $412,000 | $242,800 | $125,000 | $57,440 | $28,730 | $16,340 | $11,725 | $6,880 | $3,580 |
Đôi* | $120,300 | $67,630 | $37,180 | $18,750 | $10,620 | $7,120 | — | — | — |
*mỗi đội
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng† | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Paula Badosa | 4 | 1 |
Aryna Sabalenka | 5 | 2 | |
![]() |
Jessica Pegula | 6 | 3 |
![]() |
Maria Sakkari | 7 | 4 |
![]() |
Coco Gauff | 8 | 5 |
![]() |
Caroline Garcia | 10 | 6 |
Daria Kasatkina | 11 | 7 | |
Veronika Kudermetova | 12 | 8 | |
![]() |
Barbora Krejčiková | 14 | 9 |
![]() |
Belinda Bencic | 15 | 10 |
![]() |
Beatriz Haddad Maia | 16 | 11 |
![]() |
Jeļena Ostapenko | 17 | 12 |
![]() |
Madison Keys | 18 | 13 |
![]() |
Danielle Collins | 19 | 14 |
Ekaterina Alexandrova | 20 | 15 | |
![]() |
Petra Kvitová | 21 | 16 |
† Bảng xếp hạng vào ngày 10 tháng 10 năm 2022.
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Barbora Krejčíková | ![]() |
Kateřina Siniaková | 3 | 1 |
Veronika Kudermetova | ![]() |
Elise Mertens | 7 | 2 | |
![]() |
Coco Gauff | ![]() |
Jessica Pegula | 11 | 3 |
![]() |
Gabriela Dabrowski | ![]() |
Giuliana Olmos | 15 | 4 |
![]() |
Lyudmyla Kichenok | ![]() |
Jeļena Ostapenko | 19 | 5 |
![]() |
Nicole Melichar-Martinez | ![]() |
Ellen Perez | 28 | 6 |
![]() |
Desirae Krawczyk | ![]() |
Demi Schuurs | 30 | 7 |
![]() |
Xu Yifan | ![]() |
Yang Zhaoxuan | 37 | 8 |
Đặc cách:
Thay thế: