Chi tiết | |
---|---|
Thời gian | 4 tháng 1 – 7 tháng 11 năm 2021 |
Lần thứ | 51 |
Thể loại | |
Thành tích (đơn) | |
Số danh hiệu nhiều nhất | Ashleigh Barty (5) |
Vào chung kết nhiều nhất | Anett Kontaveit (7) |
Số tiền thưởng cao nhất | Ashleigh Barty ($3,945,182) |
Số điểm cao nhất | Ashleigh Barty (6,411) |
Giải thưởng | |
Tay vợt của năm | Ashleigh Barty |
Đội đôi của năm | Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková |
Tay vợt tiến bộ nhất của năm | Barbora Krejčíková |
Tay vợt mới đến của năm | Emma Raducanu |
Tay vợt trở lại của năm | Carla Suárez Navarro |
← 2020 2022 → |
WTA Tour 2021 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2021. Lịch thi đấu của WTA Tour 2021 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000, WTA 500, WTA 250, Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA Finals và WTA Elite Trophy). Lịch thi đấu năm 2021 cũng bao gồm Thế vận hội Mùa hè, chuyển lịch từ năm 2020.
Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2021.[1]
Grand Slam |
Thế vận hội Mùa hè |
Giải đấu cuối năm |
WTA 1000 (Mandatory)[a] |
WTA 1000 (không Mandatory)[a] |
WTA 500[a] |
WTA 250[a] |
Đội tuyển |
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|---|---|---|---|---|
4 tháng 1 | Abu Dhabi Open Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất WTA 500 $565,530 – Cứng – 64S/32Q/28D Kết quả đơn – Kết quả đôi |
Aryna Sabalenka 6–2, 6–2 |
Veronika Kudermetova | Maria Sakkari Marta Kostyuk |
Sofia Kenin Elena Rybakina Sara Sorribes Tormo Elina Svitolina |
Shuko Aoyama Ena Shibahara 7–6(7–5), 6–4 |
Hayley Carter Luisa Stefani |
Tuần | Giải đấu | Nhà vô địch | Á quân | Bán kết | Tứ kết |
---|---|---|---|---|---|
1 tháng 11 | Vòng chung kết Billie Jean King Cup Prague, Cộng hòa Séc Cứng (trong nhà) – 12 đội |
Nga 2–0 |
Thụy Sĩ | Hoa Kỳ Úc |
|
8 tháng 11 | WTA Finals Guadalajara, Mexico Giải đấu cuối năm $5,000,000 – Cứng – 8S (RR)/8D (RR) Kết quả đơn – Kết quả đôi |
Garbiñe Muguruza 6–3, 7–5 |
Anett Kontaveit | Paula Badosa Maria Sakkari |
Vòng bảng Barbora Krejčíková Karolína Plíšková Aryna Sabalenka Iga Świątek |
Barbora Krejčíková Kateřina Siniaková 6–3, 6–4 |
Hsieh Su-wei Elise Mertens | ||||
Linz Open Linz, Áo WTA 250 $235,238 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D Kết quả đơn – Kết quả đôi |
Alison Riske 2–6, 6–2, 7–5 |
Jaqueline Cristian | Danielle Collins Simona Halep |
Wang Xinyu Alison Van Uytvanck Veronika Kudermetova Jasmine Paolini | |
Natela Dzalamidze Kamilla Rakhimova 6–4, 6–2 |
Wang Xinyu Zheng Saisai |
Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch COVID-19.
Tuần | Giải đấu | Thực trạng |
---|---|---|
4 tháng 1 | Brisbane International Brisbane, Úc WTA 500 Cứng |
Hủy[1][9][10] |
Auckland Open Auckland, New Zealand WTA 250 Cứng | ||
Shenzhen Open Thâm Quyến, Trung Quốc WTA 250 Cứng | ||
11 tháng 11 | Adelaide International Adelaide, Úc WTA 500 Cứng |
Hoãn đến ngày 22 tháng 2[11] |
Hobart International Hobart, Úc WTA 250 Cứng |
Hủy | |
18 tháng 1 25 tháng 1 |
Giải quần vợt Úc Mở rộng Melbourne, Úc Grand Slam Cứng |
Hoãn đến ngày 8 tháng 2 |
8 tháng 2 | St. Petersburg Trophy Saint Petersburg, Nga WTA 500 Cứng (trong nhà) |
Hoãn đến ngày 15 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch |
Thailand Open Hua Hin, Thái Lan WTA 250 Cứng |
Hủy | |
15 tháng 2 | Qatar Open Doha, Qatar WTA 500 Cứng |
Hoãn đến ngày 1 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch |
22 tháng 2 | Mexican Open Acapulco, Mexico WTA 250 Cứng |
Hủy |
8 tháng 3 15 tháng 3 |
Indian Wells Open Indian Wells, Hoa Kỳ WTA 1000 (Mandatory) Cứng |
Hoãn đến ngày 4 tháng 10[12] |
12 tháng 4 | Vòng chung kết Billie Jean King Cup Budapest, Hungary Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 12 đội |
Hoãn đến ngày 1 tháng 11 và chuyển đến Prague, Cộng hòa Séc[13][14] |
Kunming Open An Ninh, Trung Quốc WTA 250 Đất nện (Đỏ) |
Hoãn | |
17 tháng 5 | Morocco Open Rabat, Morocco WTA 250 Đất nện |
Hủy |
Cologne Open Cologne, Đức WTA 250 Đất nện (Đỏ) |
Hủy | |
24 tháng 5 | Giải quần vợt Pháp Mở rộng Paris, Pháp Grand Slam Đất nện (Đỏ) |
Hoãn đến ngày 31 tháng 5 |
7 tháng 6 | Rosmalen Grass Court Championships 's-Hertogenbosch, Hà Lan WTA 250 Cỏ |
Hủy[15] |
13 tháng 9 | Zhengzhou Open Trịnh Châu, Trung Quốc WTA 500 Cứng | |
Japan Open Hiroshima, Nhật Bản WTA 250 Cứng | ||
20 tháng 9 | Pan Pacific Open Tokyo, Nhật Bản WTA 500 Cứng | |
Guangzhou Open Quảng Châu, Trung Quốc WTA 250 Cứng | ||
Korea Open Seoul, Hàn Quốc WTA 250 Cứng | ||
27 tháng 9 | Wuhan Open Vũ Hán, Trung Quốc WTA 1000 (không Mandatory) Cứng | |
4 tháng 10 | China Open Bắc Kinh, Trung Quốc WTA 1000 (Mandatory) Cứng | |
11 tháng 10 | Hong Kong Open Hồng Kông, Trung Quốc WTA 250 Cứng | |
Tianjin Open Thiên Tân, Trung Quốc WTA 250 Cứng | ||
Linz Open Linz, Áo WTA 250 Cứng (trong nhà) |
Hoãn đến ngày 8 tháng 11 | |
18 tháng 10 | Jiangxi Open Nam Xương, Trung Quốc WTA 250 Cứng |
Hủy |
1 tháng 11 | WTA Elite Trophy Châu Hải, Trung Quốc Giải đấu cuối năm Cứng (trong nhà) | |
8 tháng 11 | WTA Finals Thâm Quyến, Trung Quốc Giải đấu cuối năm Cứng (trong nhà) |
Chuyển đến Guadalajara, Mexico[16] |
Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2021: Giải Grand Slam, giải đấu cuối năm (WTA Tour Championships và WTA Elite Trophy), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:
Grand Slam |
Thế vận hội Mùa hè |
Giải đấu cuối năm |
WTA 1000 (Mandatory) |
WTA 1000 (không Mandatory) |
WTA 500 |
WTA 250 |
Tổng số | Tay vợt | Grand Slam | Thế vận hội | Cuối năm | WTA 1000 | WTA 1000 | WTA 500 | WTA 250 | Tổng số | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
S | D | X | S | D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X | ||
9 | Barbora Krejčíková (CZE) | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● | ● ● | 3 | 5 | 1 | ||||||||
6 | Ashleigh Barty (AUS) | ● | ● | ● | ● ● | ● | 5 | 1 | 0 | |||||||||||
6 | Kateřina Siniaková (CZE) | ● | ● | ● | ● | ● ● | 0 | 6 | 0 | |||||||||||
5 | Elise Mertens (BEL) | ● ● | ● | ● | ● | 1 | 4 | 0 | ||||||||||||
5 | Desirae Krawczyk (USA) | ● ● ● | ● | ● | 0 | 2 | 3 | |||||||||||||
5 | Shuko Aoyama (JPN) | ● | ● ● ● | ● | 0 | 5 | 0 | |||||||||||||
5 | Ena Shibahara (JPN) | ● | ● ● ● | ● | 0 | 5 | 0 | |||||||||||||
4 | Aryna Sabalenka (BLR) | ● | ● | ● | ● | 2 | 2 | 0 | ||||||||||||
4 | Anett Kontaveit (EST) | ● ● | ● ● | 4 | 0 | 0 | ||||||||||||||
3 | Zhang Shuai (CHN) | ● | ● | ● | 0 | 3 | 0 | |||||||||||||
3 | Garbiñe Muguruza (ESP) | ● | ● | ● | 3 | 0 | 0 | |||||||||||||
3 | Alexa Guarachi (CHI) | ● | ● | ● | 0 | 3 | 0 | |||||||||||||
3 | Darija Jurak (CRO) | ● | ● | ● | 0 | 3 | 0 | |||||||||||||
2 | Hsieh Su-wei (TPE) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Samantha Stosur (AUS) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Paula Badosa (ESP) | ● | ● | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Iga Świątek (POL) | ● | ● | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Jeļena Ostapenko (LAT) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Danielle Collins (USA) | ● | ● | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Daria Kasatkina (RUS) | ● | ● | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Veronika Kudermetova (RUS) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Nicole Melichar (USA) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Demi Schuurs (NED) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Andrea Petkovic (GER) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Nadiia Kichenok (UKR) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Andreja Klepač (SLO) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Raluca Olaru (ROU) | ● | ● | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Clara Tauson (DEN) | ● ● | 2 | 0 | 0 | |||||||||||||||
2 | Coco Gauff (USA) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Jasmine Paolini (ITA) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Astra Sharma (AUS) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Alison Van Uytvanck (BEL) | ● | ● | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Marie Bouzková (CZE) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Natela Dzalamidze (RUS) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Lucie Hradecká (CZE) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Caty McNally (USA) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Ellen Perez (AUS) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
2 | Kamilla Rakhimova (RUS) | ● ● | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
1 | Naomi Osaka (JPN) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Emma Raducanu (GBR) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Belinda Bencic (SUI) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Anastasia Pavlyuchenkova (RUS) | ● | 0 | 0 | 1 | |||||||||||||||
1 | Camila Giorgi (ITA) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Gabriela Dabrowski (CAN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Sharon Fichman (CAN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Giuliana Olmos (MEX) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Luisa Stefani (BRA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Petra Kvitová (CZE) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Liudmila Samsonova (RUS) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Victoria Azarenka (BLR) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Jennifer Brady (USA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Sania Mirza (IND) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Květa Peschke (CZE) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Sorana Cîrstea (ROU) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Leylah Fernandez (CAN) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ons Jabeur (TUN) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Angelique Kerber (GER) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Johanna Konta (GBR) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ann Li (USA) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Camila Osorio (COL) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Yulia Putintseva (KAZ) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Alison Riske (USA) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Elena-Gabriela Ruse (ROU) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Sara Sorribes Tormo (ESP) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Elina Svitolina (UKR) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Donna Vekić (CRO) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Maryna Zanevska (BEL) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Tamara Zidanšek (SLO) | ● | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Susan Bandecchi (SUI) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Hailey Baptiste (USA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Irina Bara (ROU) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Mihaela Buzărnescu (ROU) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Anna Danilina (KAZ) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Caroline Dolehide (USA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ulrikke Eikeri (NOR) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Anna-Lena Friedsam (GER) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ekaterine Gorgodze (GEO) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Kaja Juvan (SLO) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Anna Kalinskaya (RUS) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Lyudmyla Kichenok (UKR) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Aleksandra Krunić (SRB) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Viktória Kužmová (SVK) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Elixane Lechemia (FRA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Lidziya Marozava (BLR) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Tereza Mihalíková (SVK) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Greet Minnen (BEL) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Asia Muhammad (USA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ingrid Neel (USA) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Monica Niculescu (ROU) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Makoto Ninomiya (JPN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Ankita Raina (IND) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Erin Routliffe (NZL) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Arantxa Rus (NED) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Nina Stojanović (SRB) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Fanny Stollár (HUN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Jil Teichmann (SUI) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Simona Waltert (SUI) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Wang Xinyu (CHN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Zheng Saisai (CHN) | ● | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Kimberley Zimmermann (BEL) | ● | 0 | 1 | 0 |
Tổng số | Quốc gia | Grand Slam | Thế vận hội | Cuối năm | WTA 1000 | WTA 1000 | WTA 500 | WTA 250 | Tổng số | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
S | D | X | S | D | X | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | S | D | X | ||
17 | Hoa Kỳ (USA) | 3 | 1 | 4 | 4 | 5 | 5 | 9 | 3 | |||||||||||
14 | Cộng hòa Séc (CZE) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 2 | 2 | 4 | 9 | 1 | ||||||
11 | Úc (AUS) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 2 | 6 | 5 | 0 | |||||||
10 | Nga (RUS) | 1 | 3 | 1 | 5 | 4 | 5 | 1 | ||||||||||||
9 | Bỉ (BEL) | 2 | 1 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | 0 | |||||||||||
7 | Nhật Bản (JPN) | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | 6 | 0 | ||||||||||||
7 | România (ROU) | 1 | 2 | 4 | 2 | 5 | 0 | |||||||||||||
6 | Tây Ban Nha (ESP) | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 | 0 | 0 | |||||||||||
5 | Belarus (BLR) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | 0 | |||||||||||
4 | Trung Quốc (CHN) | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | ||||||||||||
4 | Croatia (CRO) | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | 0 | ||||||||||||
4 | Estonia (EST) | 2 | 2 | 4 | 0 | 0 | ||||||||||||||
4 | Đức (GER) | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 0 | |||||||||||||
4 | Slovenia (SLO) | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 0 | |||||||||||||
4 | Ukraina (UKR) | 1 | 1 | 2 | 1 | 3 | 0 | |||||||||||||
3 | Thụy Sĩ (SUI) | 1 | 2 | 1 | 2 | 0 | ||||||||||||||
3 | Ý (ITA) | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 0 | |||||||||||||
3 | Canada (CAN) | 2 | 1 | 1 | 2 | 0 | ||||||||||||||
3 | Chile (CHI) | 1 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | |||||||||||||
3 | Hà Lan (NED) | 2 | 1 | 0 | 3 | 0 | ||||||||||||||
2 | Anh Quốc (GBR) | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Đài Bắc Trung Hoa (TPE) | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Ba Lan (POL) | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | ||||||||||||||
2 | Latvia (LAT) | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Ấn Độ (IND) | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | ||||||||||||||
2 | Đan Mạch (DEN) | 2 | 2 | 0 | 0 | |||||||||||||||
2 | Kazakhstan (KAZ) | 1 | 1 | 1 | 1 | 0 | ||||||||||||||
2 | Slovakia (SVK) | 2 | 0 | 2 | 0 | |||||||||||||||
1 | Brasil (BRA) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | México (MEX) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Colombia (COL) | 1 | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Tunisia (TUN) | 1 | 1 | 0 | 0 | |||||||||||||||
1 | Pháp (FRA) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Gruzia (GEO) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Hungary (HUN) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | New Zealand (NZL) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Na Uy (NOR) | 1 | 0 | 1 | 0 | |||||||||||||||
1 | Serbia (SRB) | 1 | 0 | 1 | 0 |
Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:
|
|
Những tay vợt sau đây bảo vệ thành công danh hiệu ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:
Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):
Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn và đôi tại thời điểm hiện tại của mùa giải 2021.
Tay vợt tham dự WTA Finals 2021.
Tay vợt rút lui.
|
|
Người giữ | Ngày giành được | Ngày tụt hạng |
---|---|---|
Ashleigh Barty (AUS) | Cuối năm 2020 | Cuối năm 2021 |
Đội tham dự WTA Finals 2021.
Đội rút lui.
|
|
Người giữ | Ngày giành được | Ngày tụt hạng |
---|---|---|
Hsieh Su-wei (TPE) | Cuối năm 2020 | 21 tháng 2 năm 2021 |
Aryna Sabalenka (BLR) | 22 tháng 2 năm 2021 | 4 tháng 4 năm 2021 |
Hsieh Su-wei (TPE) | 5 tháng 4 năm 2021 | 9 tháng 5 năm 2021 |
Elise Mertens (BEL) | 10 tháng 5 năm 2021 | 16 tháng 5 năm 2021 |
Kristina Mladenovic (FRA) | 17 tháng 5 năm 2021 | 13 tháng 6 năm 2021 |
Barbora Krejčíková (CZE) | 14 tháng 6 năm 2021 | 11 tháng 7 năm 2021 |
Elise Mertens (BEL) | 12 tháng 7 năm 2021 | 12 tháng 9 năm 2021 |
Hsieh Su-wei (TPE) | 13 tháng 9 năm 2021 | 19 tháng 9 năm 2021 |
Elise Mertens (BEL) | 20 tháng 9 năm 2021 | 26 tháng 9 năm 2021 |
Barbora Krejčíková (CZE) | 27 tháng 9 năm 2021 | 17 tháng 10 năm 2021 |
Elise Mertens (BEL) | 18 tháng 10 năm 2021 | 24 tháng 10 năm 2021 |
Hsieh Su-wei (TPE) | 25 tháng 10 năm 2021 | 31 tháng 10 năm 2021 |
Elise Mertens (BEL) | 1 tháng 11 năm 2021 | 7 tháng 11 năm 2021 |
Hsieh Su-wei (TPE) | 8 tháng 11 năm 2021 | 21 tháng 11 năm 2021 |
Kateřina Siniaková (CZE) | 22 tháng 11 năm 2021 | Cuối năm 2021 |
Thể loại | VĐ | CK | BK | TK | V16 | V32 | V64 | V128 | Q | Q3 | Q2 | Q1 |
Grand Slam (S) | 2000 | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 70 | 10 | 40 | 30 | 20 | 2 |
Grand Slam (D) | 2000 | 1300 | 780 | 430 | 240 | 130 | 10 | – | 40 | – | – | – |
WTA Finals (S) | 1500* | 1080* | 750* | (+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng) | ||||||||
WTA Finals (D) | 1500 | 1080 | 750 | 375 | – | |||||||
WTA 1000 (96S) | 1000 | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 35 | 10 | 30 | – | 20 | 2 |
WTA 1000 (64/60S) | 1000 | 650 | 390 | 215 | 120 | 65 | 10 | – | 30 | – | 20 | 2 |
WTA 1000 (28/32D) | 1000 | 650 | 390 | 215 | 120 | 10 | – | – | – | – | – | – |
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q) | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 10 | – | 30 | - | 20 | 1 |
WTA 1000 (28D) | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 10 | – | – | – | – | – | – |
WTA 500 (64/56S) | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 30 | 1 | – | 25 | – | 13 | 1 |
WTA 500 (32/30/28S) | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | – | – | 25 | 18 | 13 | 1 |
WTA 500 (28D) | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | – | – | – | – | – | – |
WTA 500 (16D) | 470 | 305 | 185 | 100 | 1 | – | – | – | – | – | – | – |
WTA Elite Trophy (S) | 700* | 440* | 240* | (+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng) | ||||||||
WTA 250 (32S, 32Q) | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | – | – | 18 | 14 | 10 | 1 |
WTA 250 (32S, 24/16Q) | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | – | – | 18 | – | 12 | 1 |
WTA 250 (28D) | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 1 | - | – | – | – | – | – |
WTA 250 (16D) | 280 | 180 | 110 | 60 | 1 | – | – | – | – | – | – | – |
S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.
Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[cập nhật][20] | |||||
---|---|---|---|---|---|
# | Tay vợt | Đơn | Đôi | Đôi nam nữ | Tổng cộng |
1 | Ashleigh Barty (AUS) | $3,914,987 | $30,195 | $0 | $3,945,182 |
2 | Barbora Krejčíková (CZE) | $2,859,248 | $436,781 | $60,854 | $3,356,883 |
3 | Emma Raducanu (GBR) | $2,803,236 | $0 | $0 | $2,803,236 |
4 | Aryna Sabalenka (BLR) | $2,444,681 | $235,522 | $0 | $2,689,281 |
5 | Karolína Plíšková (CZE) | $2,499,000 | $39,865 | $0 | $2,538,865 |
6 | Naomi Osaka (JPN) | $2,306,222 | $0 | $0 | $2,306,222 |
7 | Paula Badosa (ESP) | $2,242,330 | $52,132 | $0 | $2,295,962 |
8 | Elise Mertens (BEL) | $1,162,626 | $848,007 | $0 | $2,013,133 |
9 | Leylah Fernandez (CAN) | $1,661,427 | $111,198 | $0 | $1,772,625 |
10 | Anastasia Pavlyuchenkova (RUS) | $1,646,213 | $73,412 | $0 | $1,730,375 |