Eastbourne International 2022 | |
---|---|
Ngày | 19–25 tháng 6 |
Lần thứ | 11 (nam) 47 (nữ) |
Thể loại | ATP 250 (nam) WTA 500 (nữ) |
Bốc thăm | 28S / 16D (nam) 48S / 16D (nữ) |
Tiền thưởng | €697,405 (nam) $757,900 (nữ) |
Mặt sân | Cỏ |
Địa điểm | Eastbourne, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland |
Sân vận động | Devonshire Park LTC |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
Taylor Fritz | |
Đơn nữ | |
Petra Kvitová | |
Đôi nam | |
Nikola Mektić / Mate Pavić | |
Đôi nữ | |
Aleksandra Krunić / Magda Linette |
Eastbourne International 2022 (còn được biết đến với Rothesay International Eastbourne vì lý do tài trợ) là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân cỏ ngoài trời. Đây là lần thứ 47 (nữ) và lần thứ 11 (nam) giải đấu được tổ chức. Giải đấu là một phần của WTA 500 trong WTA Tour 2022 và ATP Tour 250 trong ATP Tour 2022. Giải đấu diễn ra tại Devonshire Park Lawn Tennis Club ở Eastbourne, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 6 năm 2022.[1][2]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 20 | 0 | 12 | 6 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | 470 | 305 | 185 | 100 | 55 | 1 | |||
Đôi nam | 250 | 150 | 90 | 45 | 0 | N/A | N/A | N/A | N/A |
Đôi nữ |
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Round of 16 | Round of 32 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | €53,680 | €38,485 | €27,400 | €18,265 | €11,740 | €7,065 | €3,450 | €1,795 |
Đơn nữ | $116,340 | $71,960 | $36,200 | $17,775 | ||||
Đôi nam* | €20,050 | €14,350 | €9,460 | €6,145 | €3,600 | — | — | — |
Đôi nữ* |
*mỗi đội
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
GBR | Cameron Norrie | 11 | 1 |
ITA | Jannik Sinner | 13 | 2 |
USA | Taylor Fritz | 14 | 3 |
ARG | Diego Schwartzman | 16 | 4 |
USA | Reilly Opelka | 18 | 5 |
AUS | Alex de Minaur | 21 | 6 |
USA | Frances Tiafoe | 27 | 7 |
DEN | Holger Rune | 28 | 8 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CRO | Nikola Mektić | CRO | Mate Pavić | 9 | 1 |
COL | Juan Sebastián Cabal | COL | Robert Farah | 24 | 2 |
AUS | John Peers | SVK | Filip Polášek | 31 | 3 |
CRO | Ivan Dodig | USA | Austin Krajicek | 39 | 4 |
Đặc cách:
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
ESP | Paula Badosa | 3 | 1 |
GRE | Maria Sakkari | 6 | 3 |
CZE | Karolína Plíšková | 7 | 4 |
ESP | Garbiñe Muguruza | 10 | 5 |
CZE | Barbora Krejčíková | 14 | 7 |
LAT | Jeļena Ostapenko | 16 | 8 |
KAZ | Elena Rybakina | 21 | 9 |
SUI | Jil Teichmann | 22 | 10 |
USA | Madison Keys | 23 | 11 |
ITA | Camila Giorgi | 25 | 12 |
BEL | Elise Mertens | 30 | 13 |
CZE | Petra Kvitová | 31 | 14 |
BRA | Beatriz Haddad Maia | 32 | 15 |
KAZ | Yulia Putintseva | 33 | 16 |
USA | Alison Riske | 35 | 17 |
Đặc cách:
Vượt qua vòng loại:
Thua cuộc may mắn:
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
CZE | Barbora Krejčíková | JPN | Ena Shibahara | 15 | 1 |
CAN | Gabriela Dabrowski | MEX | Giuliana Olmos | 20 | 2 |
USA | Nicole Melichar-Martinez | CHN | Zhang Shuai | 33 | 3 |
CZE | Lucie Hradecká | IND | Sania Mirza | 42 | 4 |
Đặc cách: