Tennis in the Land 2022 - Đơn

Tennis in the Land 2022 - Đơn
Tennis in the Land 2022
Vô địch Liudmila Samsonova
Á quân Aliaksandra Sasnovich
Tỷ số chung cuộc6–1, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt32 (4 Q / 4 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2021 · Tennis in the Land · 2023 →

Liudmila Samsonova là nhà vô địch, đánh bại Aliaksandra Sasnovich trong trận chung kết, 6–1, 6–3. Đây là danh hiệu WTA Tour thứ 3 của Samsonova.

Anett Kontaveit là đương kim vô địch,[1] nhưng không tham dự giải đấu.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng 2)
  2. Ý Martina Trevisan (Vòng 2, rút lui)
  3. Ekaterina Alexandrova (Vòng 2)
  4. Bỉ Elise Mertens (Rút lui)
  5. România Irina-Camelia Begu (Vòng 2)
  6. Pháp Caroline Garcia (Rút lui)
  7. Aliaksandra Sasnovich (Chung kết)
  8. Pháp Alizé Cornet (Bán kết)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
  Hoa Kỳ Bernarda Pera 1 2
  Liudmila Samsonova 6 6
  Liudmila Samsonova 6 6
7 Aliaksandra Sasnovich 1 3
7 Aliaksandra Sasnovich 65 7 6
8 Pháp Alizé Cornet 77 5 3

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1/WC Cộng hòa Séc B Krejčíková 6 6
LL Hoa Kỳ F Di Lorenzo 3 1 1/WC Cộng hòa Séc B Krejčíková 4 1
Q Nhật Bản E Hozumi 1 2 Hoa Kỳ B Pera 6 6
Hoa Kỳ B Pera 6 6 Hoa Kỳ B Pera 6 5 6
WC Hoa Kỳ S Kenin 6 6 WC Hoa Kỳ S Kenin 2 7 3
Q Hoa Kỳ D Hewitt 4 3 WC Hoa Kỳ S Kenin 6 6
WC Hoa Kỳ P Stearns 4 3 5 România I-C Begu 3 2
5 România I-C Begu 6 6 Hoa Kỳ B Pera 1 2
LL México M Zacarías 2 3 L Samsonova 6 6
România S Cîrstea 6 6 România S Cîrstea 4 2
Ba Lan M Linette 6 6 Ba Lan M Linette 6 6
Kazakhstan Y Putintseva 4 2 Ba Lan M Linette 4 3
Q Đức L Siegemund 6 4 6 L Samsonova 6 6
Ukraina A Kalinina 2 6 2 Q Đức L Siegemund 2 1
L Samsonova 6 6 L Samsonova 6 6
LL I Shymanovich 1 0

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
7 A Sasnovich 77 6
Serbia A Krunić 65 1 7 A Sasnovich 4 6 6
Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 77 4 6 Tây Ban Nha S Sorribes Tormo 6 3 3
Colombia C Osorio 65 6 3 7 A Sasnovich 6 6
V Gracheva 3 6 5 Hoa Kỳ M Brengle 4 1
Hoa Kỳ M Brengle 6 4 7 Hoa Kỳ M Brengle 3 7 7
WC Hoa Kỳ L Davis 6 2 4 3 E Alexandrova 6 5 5
3 E Alexandrova 4 6 6 7 A Sasnovich 65 7 6
8 Pháp A Cornet 6 6 8 Pháp A Cornet 77 5 3
Ukraina D Yastremska 2 1 8 Pháp A Cornet 6 77
Đan Mạch C Tauson 6 6 Đan Mạch C Tauson 3 61
Q Pháp H Tan 3 1 8 Pháp A Cornet 6 6
Trung Quốc S Zhang 6 6 Trung Quốc S Zhang 4 2
Cộng hòa Séc K Siniaková 2 1 Trung Quốc S Zhang w/o
Ai Cập M Sherif 6 2 4 2 Ý M Trevisan
2 Ý M Trevisan 2 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková (Vào vòng đấu chính)
  2. Pháp Harmony Tan (Vượt qua vòng loại)
  3. México Marcela Zacarías (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  4. Đức Laura Siegemund (Vượt qua vòng loại)
  5. Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)
  6. Hoa Kỳ Grace Min (Vòng 1)
  7. Gruzia Mariam Bolkvadze (Vòng 1)
  8. Iryna Shymanovich (Vòng loại cuối cùng, Thua cuộc may mắn)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Thua cuộc may mắn

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt Nhật Bản Eri Hozumi 6 6
  Trung Quốc Han Xinyun 4 2
Alt Nhật Bản Eri Hozumi 3 6 6
8 Iryna Shymanovich 6 1 4
  Kazakhstan Anna Danilina 6 4 4
8 Iryna Shymanovich 1 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Pháp Harmony Tan 6 7
  Indonesia Aldila Sutjiadi 3 5
2 Pháp Harmony Tan 7 6
  Hoa Kỳ Jessie Aney 5 4
  Hoa Kỳ Jessie Aney 6 7
7 Gruzia Mariam Bolkvadze 4 5

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 México Marcela Zacarías 6 3 6
  Hoa Kỳ Victoria Duval 4 6 2
3 México Marcela Zacarías 6 4 4
WC Hoa Kỳ Dalayna Hewitt 2 6 6
WC Hoa Kỳ Dalayna Hewitt 7 6
6 Hoa Kỳ Grace Min 5 3

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Đức Laura Siegemund 6 6
WC Hoa Kỳ Akasha Urhobo 4 3
4 Đức Laura Siegemund 7 6
5 Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo 5 2
  Hoa Kỳ Maegan Manasse 4 4
5 Hoa Kỳ Francesca Di Lorenzo 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kontaveit powers past Begu to win second career title in Cleveland”. wtatennis.com.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Fūka Kiryūin - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Fūka Kiryūin (鬼き龍りゅう院いん 楓ふう花か, Kiryūin Fūka) là một học sinh thuộc Lớp 3-B
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Design Thinking for Data Visualization: A Practical Guide for Data Analysts
Tư duy thiết kế (Design Thinking) là một hệ tư tưởng và quy trình giải quyết các vấn đề phức tạp theo cách lấy người dùng cuối (end-user) làm trung tâm
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Liệu Bích Phương có đang loay hoay trong sự nghiệp ca hát
Bước vào con đường ca hát từ 2010, dừng chân tại top 7 Vietnam Idol, Bích Phương nổi lên với tên gọi "nữ hoàng nhạc sầu"