Luật tạng

Luật tạng (zh. 律藏; sa., pi. vinaya-piṭaka) là phần thứ hai của Tam tạng, quy định về việc sống tập thể của chư tăng, chư ni. Luật tạng có nhiều hệ khác nhau như Luật tạng của Thượng tọa bộ, Pháp Tạng bộ, Thuyết nhất thiết hữu bộ.

Một trang trong bộ Luật tạng Hán ngữ có từ thế kỷ 12 của Phật giáo Trung Quốc

Luật tạng gồm có 3 phần:

  1. Các quy định dành cho Tỉ-khâu (sa. bhikṣuvibhaṅga);
  2. Các quy định dành cho Tỉ-khâu-ni (sa. bhikṣuṇīvibhaṅga);
  3. Các quy định trong đời sống hàng ngày (kiền độ 乾度, pi. khandhaka) như ăn uống, áo quần...

Chi tiết các quy định như sau:

  1. Quy định dành cho tỉ-khâu gồm có 8 chương:
  1. Ba-la-di (zh. 波羅夷; sa., pi. pārājika): bị trục xuất nếu phạm các tội giết, trộm cắp, hành dâm, nói dối là đã đạt Thánh quả;
  2. Tăng tàn (zh. 僧殘, sa. saṅghāvaśeṣa, pi. saṅghādisesa): Tạm thời trục xuất nếu phạm một trong 13 tội như vu cáo, gây bất bình, tà dâm với phụ nữ...;
  3. Bất định (zh. 不定, sa., pi. aniyata): Quy định về các lỗi không được ghi ra trước;
  4. Xả đoạ (zh. 捨墮, sa. naihsargika, pi. nissaggika): 30 lỗi cần phải từ bỏ về quần áo, ăn uống, thuốc men;
  5. Ba-dật-đề (zh. 波逸提, sa. pātayantika, pi. pācittiya): 90 lỗi nhẹ cần phạt như la lối, không nghe lời, dối trá;
  6. Hối quá (zh. 悔過, sa. pratideśanīya, pi. pātidesanīya): 4 lỗi xung quanh việc ăn uống;
  7. Chúng học (zh. 眾學, sa. śikṣākaranīya, pi. sekhiya): Các quy định về giao tiếp, xử sự;
  8. Diệt tránh (zh. 滅諍, sa. adhikaranaśamatha): Các quy định về hoà giải tranh chấp.
  1. Quy định dành cho tỉ-khâu-ni (sa. bhikṣuṇī-vibhaṅga) cũng có các chương đó nhưng cụ thể thì nghiêm khắc hơn nhiều.
  2. Các quy định về đời sống hàng ngày (pi. khandhaka) của tỉ-khâu, tỉ-khâu-ni cũng như trong các ngày đặc biệt trong tháng, hay trong mùa mưa, các quy định khi sống không nhà.

Trong Luật tạng cũng có phần đúc kết các quy định và đọc lên trong những ngày lễ cho mọi người cùng nghe, mỗi vị tỉ-khâu hoặc tỉ-khâu-ni đều có bản phận nhận lỗi công khai nếu vi phạm (Ba-la-đề-mộc-xoa, sa. prātimokṣa).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
14 đỉnh núi linh thiêng nhất thế giới (phần 2)
Là những vị khách tham quan, bạn có thể thể hiện sự kính trọng của mình đối với vùng đất bằng cách đi bộ chậm rãi và nói chuyện nhẹ nhàng
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Tìm hiểu về Chainsaw Man anime trước khi xem
Câu chuyện lấy bối cảnh ở một thế giới giả tưởng nơi tồn tại những con quái vật được gọi là ác quỷ, và thế giới này đang phải chịu sự tàn phá của chúng.
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ