Naraka (Phật giáo)

Naraka
Tên tiếng Trung
Phồn thể地獄
Giản thể地狱
Tên tiếng Miến Điện
Tiếng Miến Điệnငရဲ
Nga Yè
Tên Tây Tạng
Chữ Tạng དམྱལ་བ
Tên tiếng Việt
Chữ Quốc ngữĐịa ngục
Chữ Hán地獄
Tên tiếng Thái
Tiếng Tháiนรก
Hệ thống Chuyển tự Tiếng Thái Hoàng giaNárók
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Tên tiếng Mông Cổ
Kirin Mông CổТам
Chữ Mông Cổ ᠲᠠᠮ
Tên tiếng Nhật
Kanji地獄 / 奈落
Tên tiếng Mã Lai
Mã LaiNeraka
Tên tiếng Filipino
TagalogNalaka (ᜈᜀᜎᜀᜃᜀ)
Tên tiếng Lào
Làoນະຮົກ
Na Hok
Tên tiếng Tây Ban Nha
Tây Ban Nhainfierno
地狱
Tên tiếng Phạn
Phạnनरक (in Devanagari)
Naraka (Romanised)
Tên tiếng Nam Phạn
Nam Phạn𑀦𑀺𑀭𑀬 (in Brahmi)
Niraya (Romanised)
Tên tiếng Ý
ÝInferno
地獄
Địa Ngục
Tên tiếng Pháp
PhápL'Enfer
地狱
Tên tiếng Hindi
Hindiनरक
Narak

Naraka (tiếng Phạn: नरक, tiếng Nam Phạn: निरय, tiếng Trung: 那落迦, Hán Việt: Na-lạc-ca) theo quan niệm của Phật giáo là cảnh giới mà người tạo nghiệp ác sẽ rơi vào, tương đương với địa ngục (chữ Hán: 地獄).

Naraka được chia thành 18 tầng gọi là:

  • Quang Tựu Cư
  • Cư Hư Thối Lược
  • Tang Cư Đô
  • Lâu
  • Phòng Tốt
  • Thảo Ô Ti Thứ
  • Đô Lư Nan Đán
  • Bất Lư Bán Hô
  • Ô Cảnh Đô
  • Nê Lư Đô
  • Ô Lược
  • Ô Mãn
  • Ô Tịch
  • Ô Hô
  • Tu Kiện Cư
  • Vị Đô Can Trực Hô
  • Khu Thông Đồ
  • Trần Mạc

Mỗi tầng đều có những hình phạt khác nhau tùy theo những tội lỗi đã làm khi đang ở trần gian. Đôi khi được phân chia thành bốn loại địa ngục gồm Bát hàn địa ngục, Bát nhiệt địa ngục, Cận biên địa ngụcCô độc địa ngục.

  1. Bạt Thiệt Địa Ngục: nếu ai khi còn sống đã phạm tội li gián, nói dối, phỉ báng, chửi rủa... người khác thì sẽ vào tầng này.
  2. Tiễn Đao Địa Ngục: ai ngăn cản các góa phụ lấy chồng sẽ vào tầng này.
  3. Thiết Thụ Địa Ngục: những ai làm chia rẽ tình anh em ruột thịt, gia đình sẽ vào tầng này.
  4. Nghiệt Kính Địa Ngục: tầng này dành cho những ai đã trốn tội cả đời.
  5. Chưng Lung Địa Ngục: tầng này dành cho những ai hãm hại người khác.
  6. Đồng Trụ Địa Ngục: những ai còn sống mà phóng hỏa giết người nhân chứng sẽ phải vào tầng này.
  7. Đao Sơn Địa Ngục: những ai khinh khi thần linh hoặc sát sinh động vật thì sẽ vào tầng này.
  8. Băng Sơn Địa Ngục: người vợ nào không làm tròn bổn nhiệm làm vợ hoặc thông gian thì sẽ vào đây.
  9. Dầu Oa Địa Ngục: tầng này dành cho những ai chơi trác tán, mưu đồ trộm cướp.
  10. Ngưu Khanh Địa Ngục: những ai đã nghịch đãi súc vật thì sẽ bị chúng trừng phạt lại tại đây.
  11. Thạch Áp Địa Ngục: những ai giết hoặc bỏ rơi con của mình sẽ bị vào đây.
  12. Thung Cữu Địa Ngục: những ai phí phạm của ăn thì sẽ vào đây.
  13. Huyết Trì Địa Ngục: là ngục nặng nhất. Những kẻ bất hiếu sẽ bị trừng trị tại đây.
  14. Uổng Tử Địa Ngục: những người tự sát, không biết quý mạng sống mình thì sẽ bị vào đây.
  15. Trách Hình Địa Ngục: nếu ai đào mộ người khác cho lợi ích cá nhân thì sẽ vào đây.
  16. Hoả Sơn Địa Ngục: ai đút lót hoặc ăn hối lộ sẽ phải vào đây.
  17. Thạch Ma Địa ngục: người nào cậy mình có quyền rồi ức hiếp dân lành thì sẽ vào đây.
  18. Đao Cư Địa Ngục: tầng này dành cho những người buôn bán dối trá.
  19. Đầu Thai Lại Kiếp: tầng này là tầng để cho những người đã xóa sạch tội đầu thai trở lại.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Matsunaga, Alicia; Matsunaga, Daigan (1971). The Buddhist concept of hell. New York: Philosophical Library.
  • Teiser, Stephen F. (1988). “Having Once Died and Returned to Life": Representations of Hell in Medieval China”. Harvard Journal of Asiatic Studies. 48 (2): 433–464. doi:10.2307/2719317. JSTOR 2719317.
  • Law, Bimala Churn; Barua, Beni Madhab (1973). Heaven and hell in Buddhist perspective. Varanasi: Bhartiya Pub. House.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan