Mangan(II) chlorat

Mangan(II) chlorat
Danh pháp IUPACManganese(II) chlorate
Tên khácMangan đichlorat
Manganơ chlorat
Mangan(II) chlorat(V)
Mangan đichlorat(V)
Manganơ chlorat(V)
Nhận dạng
Số CAS104813-96-9
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [O-]Cl(=O)=O.[O-]Cl(=O)=O.[Mn+2]

Thuộc tính
Công thức phân tửMn(ClO3)2
Khối lượng mol221,8398 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ (6 nước)[1]
Điểm nóng chảy−18 đến −15 °C (0 đến 5 °F; 255 đến 258 K) (6 nước)[1]
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nước66 g/100 mL (20 ℃)
69 g/100 mL (30 ℃)
Độ hòa tantạo phức với amonia
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Nguy hiểm chínhnổ khi đun nóng
Các hợp chất liên quan
Anion khácMangan(II) bromat
Mangan(II) iodat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Mangan(II) chlorat là một hợp chất vô cơcông thức hóa học Mn(ClO3)2. Nó có thể tồn tại ở dạng hexahydrat hoặc trong dung dịch.[2]

Tính chất hóa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Dung dịch mangan(II) chlorat bị phân hủy bởi nhiệt, tạo ra kết tủa mangan(IV) oxide.[3] Hexahydrat của nó nổ ở 6–10 °C (43–50 °F; 279–283 K):[4]

Mn(ClO3)​2·6H2O → MnO2 + 2ClO2 + 6H2O

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Mn(ClO3)​2 còn tạo một số hợp chất với NH3, có dạng Mn(ClO3)​2(NH3)x. Nó có màu vàng nâu, không ổn định và dễ bị oxy hóa thành oxide.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Nouveau traité de chimie minérale: Fluor (Paul Pascal; Masson, 1960), trang 859. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
  2. ^ 《化学化工物性数据手册》无机卷.刘光启 等 主编.化学工业出版社. ISBN 7-5025-3591-8 (ngày 1 tháng 4 năm 2002), tr, 498, 表12.2.1 氯酸盐的物性总览
  3. ^ The Chemistry of Manganese, Technetium and Rhenium: Pergamon Texts in Inorganic Chemistry (R. D. W. Kemmitt, R. D. Peacock; Elsevier, 6 thg 6, 2016 - 224 trang, trang 835. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
  4. ^ Brown, F. E.; Woods, J. D. Preparation and some properties of manganese(II) chlorate. Proceedings of the Iowa Academy of Science, 1953. 60: 285-289. CAN48: 28004
  5. ^ Encychlorpedia of Explosives and Related Items, Tập 2 (Basil Timothy Fedoroff; Picatinny Arsenal, 1960), trang C189. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Một vài yếu tố thần thoại qua hình tượng loài quỷ trong Kimetsu no Yaiba
Kimetsu no Yaiba (hay còn được biết tới với tên Việt hóa Thanh gươm diệt quỷ) là một bộ manga Nhật Bản do tác giả Gotoge Koyoharu sáng tác và minh hoạ
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Hướng dẫn sử dụng Bulldog – con ghẻ dòng rifle
Trước sự thống trị của Phantom và Vandal, người chơi dường như đã quên mất Valorant vẫn còn tồn tại một khẩu rifle khác: Bulldog
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Phân biệt Ma Vương và Quỷ Vương trong Tensura
Như các bạn đã biết thì trong Tensura có thể chia ra làm hai thế lực chính, đó là Nhân Loại và Ma Vật (Ma Tộc)