Mangan(II) ferrocyanua | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) hexacyanoferrate(II) |
Tên khác | Mangan(II) hexacyanoferrat(II) Manganơ ferrocyanua Manganơ hexacyanoferrat(II) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Mn2Fe(CN)6 |
Khối lượng mol | 321,825 g/mol (khan) 447,93196 g/mol (7 nước) 465,94724 g/mol (8 nước) |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng (khan)[1] chất rắn màu kem (7 nước)[2] |
Khối lượng riêng | 1,82 g/cm³ (8 nước)[3] |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Độ hòa tan | tạo phức với amonia |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) ferricyanua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) ferrocyanua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học Mn2Fe(CN)6. Hợp chất này tồn tại dưới dạng bột màu trắng, không tan trong nước.
Mangan(II) ferrocyanua heptahydrat có thể được tạo ra bằng cách cho mangan tác dụng với axit ferrocyanic.[2]
Mangan(II) ferrocyanua không hòa tan trong nước hoặc dung dịch muối amoni, nhưng hòa tan trong axit clohydric.[4]
Mn2Fe(CN)6 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Mn2Fe(CN)6·2NH3 là chất rắn màu trắng.[5]