Mangan(II) sulfat

Mangan(II) sulfat
Mẫu mangan(II) sulfat monohydrat
Mẫu mangan(II) sulfat tetrahydrat
Danh pháp IUPACManganese(II) sulfate
Tên khácMangan sulfat
Mangan monosulfat
Mangan(II) sulfat(VI)
Mangan sulfat(VI)
Mangan monosulfat(VI)
Nhận dạng
Số CAS7785-87-7
PubChem24580
Số EINECS232-089-9
ChEMBL1200557
Số RTECSOP1050000 (khan)
OP0893500 (4 nước)
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Mn+2].[O-]S([O-])(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/Mn.H2O4S/c;1-5(2,3)4/h;(H2,1,2,3,4)/q+2;/p-2
ChemSpider22984
UNIIIGA15S9H40
Thuộc tính
Công thức phân tửMnSO4
Khối lượng mol151,0016 g/mol (khan)
169,01688 g/mol (1 nước)
223,06272 g/mol (4 nước)
277,10856 g/mol (7 nước)
Bề ngoàitinh thể trắng (khan)
tinh thể hồng nhạt (hydrat)
Khối lượng riêng3,25 g/cm³ (khan)
2,95 g/cm³ (1 nước)
2,107 g/cm³ (4 nước)
Điểm nóng chảy 710 °C (983 K; 1.310 °F) (khan)
27 °C (81 °F; 300 K) (4 nước)
Điểm sôi 850 °C (1.120 K; 1.560 °F) (khan)
Độ hòa tan trong nước52 g/100 mL (5 ℃)
70 g/100 mL (70 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tanRất ít tan trong metanol
không tan trong eteethanol
MagSus+13,660·10-6 cm³/mol
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtrực giao (khan)
đơn nghiêng (1 nước)
đơn nghiêng (4 nước)
ba nghiêng (7 nước)
Các nguy hiểm
Phân loại của EUCó hại (Xn)
Nguy hiểm cho môi trường (N)
NFPA 704

0
1
1
 
Chỉ dẫn RR48/20/22 , R51/53
Chỉ dẫn SS2, S22, S61
Các hợp chất liên quan
Anion khácMangan(II) selenat
Mangan(II) tellurat
Cation khácChromi(III) sulfat
Sắt(II) sulfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Mangan(II) sunfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO4. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sunfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Chất này là tiền chất để sản xuất mangan kim loại và nhiều hợp chất khác. Đất đai nông nghiệp bị thiếu vi lượng mangan được cân bằng lại bằng muối này.[1]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MnSO4·2NH3 – bột trắng[2], MnSO4·4NH3 – chất rắn không màu[3], MnSO4·5NH3·H2O – chất rắn màu trắng[4] hay MnSO4·6NH3 – chất rắn màu trắng.[5]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnSO4·N2H4 – tinh thể không màu.[6] MnSO4·2N2H4 cũng được biết đến, là bột trắng nhưng không ổn định.[7]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như MnSO4·NH2OH là bột trắng không tan trong nước.[7]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MnSO4·2CO(NH2)2 và MnSO4·4CO(NH2)2 đều là tinh thể màu hồng.[8]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như MnSO4·CON4H6 là tinh thể trắng, d = 2,167 g/cm³.[9]
  • MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như MnSO4·CS(NH2)2 là tinh thể không màu.[10]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Arno H. Reidies"Manganese Compounds"Ullmann's Encyclopedia of Chemical Technology 2007; Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123
  2. ^ Works of the Cavendish Society: Gmelin, Leopold. Hand-book of chemistry. 18 v. & index. 1848-72, Tập 5 (1850), trang 232 – [1]. Truy cập 19 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 164. https://archive.org/details/in.ernet.dli.2015.164237/page/n144/mode/1up
  4. ^ Peters, W. (ngày 26 tháng 7 năm 1912). Die Gültigkeit der Wernerschen Theorie der Nebenvalenzen für das Gebiet der Ammoniakate. Zeitschrift Für Anorganische Chemie, 77 (1), 137–190. doi:10.1002/zaac.19120770112 (liên kết Google Sách).
  5. ^ Anorganische chemie: ein Lehrbuch zum Weiterstudium und zum Handgebrauch (Fritz Ephraim; Steinkopff, 1929 - 809 trang), trang 233. Truy cập 4 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ Handbook of inorganic substance 2017 – Google Sách.
  7. ^ a b A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x, trang 125 – [2]. Truy cập 7 tháng 3 năm 2020.
  8. ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (Springer Science & Business Media, 29 thg 6, 2013 - 349 trang), trang 144. Truy cập 8 tháng 4 năm 2021.
  9. ^ Chen Hong-Yan, Zhang Tong-Lai, Zhang Jian-Guo & Yu Kai-Bei – Crystal Structure and Thermal Property of a Binuclear Manganese(II) Sulfate Complex with Carbohydrazide. Struct Chem 16, 657–663 (ngày 15 tháng 11 năm 2005). doi:10.1007/s11224-005-8257-9.
  10. ^ Shenbagarajan, P.; Jayaprakash, P.; Krishnan, S. (20 tháng 1 năm 2023). “Synthesis, crystallization, spectroscopic analysis, NLO, HOMO-LUMO, and LDT of a single crystal of thiourea manganese (II) sulfate”. Journal of Materials Science: Materials in Electronics (bằng tiếng Anh). 34 (3): 203. doi:10.1007/s10854-022-09598-4. ISSN 1573-482X.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Chán việc, thì làm gì? gì cũng được, nhưng đừng chán mình!!!
Dù mệt, dù cực nhưng đáng và phần nào giúp erdophin được tiết ra từ não bộ để tận hưởng niềm vui sống
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Nhân vật Keisuke Baji trong Tokyo Revengers
Keisuke Baji (Phát âm là Baji Keisuke?) là một thành viên của Valhalla. Anh ấy cũng là thành viên sáng lập và là Đội trưởng Đội 1 (壱番隊 隊長, Ichiban-tai Taichō?) của Băng đảng Tokyo Manji.
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Nói với mọi người giúp tớ, Itadori. Cuộc sống tớ đã không tồi đâu