Mangan(II) sulfit | |
---|---|
Tên khác | Manganơ sunfit Mangan(II) sunfat(IV) Manganơ sunfat(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnSO3 |
Khối lượng mol | 135,0022 g/mol (khan) 144,00984 g/mol (½ nước) 153,01748 (1 nước) 180,0404 g/mol (2,5 nước) 189,04804 g/mol (3 nước) |
Bề ngoài | tinh thể hồng (3 nước)[1] |
Điểm nóng chảy | 300 °C (573 K; 572 °F) (phân hủy) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan ít[2] |
Độ hòa tan | không tan trong etanol tan trong axit sunfurơ và các axit khác (phân hủy) tạo phức với hydrazin[2] |
Cấu trúc | |
Nhiệt hóa học | |
Dược lý học | |
Dữ liệu chất nổ | |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | độc |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) selenide Mangan(II) telurit |
Cation khác | Crom(II) sunfit Sắt(II) sunfit |
Hợp chất liên quan | Mangan(II) sunfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) sunfit là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là MnSO3, tồn tại ở dạng hemihydrat, monohydrat, 2,5 hydrat và trihydrat.
Đổ dung dịch lưu huỳnh dioxide vào dung dịch keo mangan(II) cacbonat nóng để tạo ra mangan(II) sunfit trihydrat:[3]
Mangan(II) sunfit phân hủy trên 300 ℃ để tạo ra lưu huỳnh dioxide, mangan(II) sulfide và mangan(II) sunfat.
MnSO3 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnSO3·2N2H4·2H2O là tinh thể không màu.[4]