Mangan(II) nitrat

Mangan(II) nitrat
Cấu trúc của mangan(II) nitrat
Mẫu mangan(II) nitrat
Tên hệ thốngManganese(II) nitrate
Tên khácMangan dinitrat
Manganơ nitrat
Mangan(II) nitrat(V)
Mangan dinitrat(V)
Manganơ nitrat(V)
Nhận dạng
Số CAS10377-66-9
PubChem61511
Số EINECS233-828-8
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[Mn+2]

InChI
đầy đủ
  • 1/Mn.2NO3/c;2*2-1(3)4/q+2;2*-1
ChemSpider55431
UNIII389H78514
Thuộc tính
Công thức phân tửMn(NO3)2
Khối lượng mol178,9464 g/mol (khan)
196,96168 g/mol (1 nước)
232,99224 g/mol (3 nước)
251,00752 g/mol (4 nước)
287,03808 g/mol (6 nước)
Bề ngoàibột hoặc tinh thể trắng
Khối lượng riêng1,536 g/cm³
Điểm nóng chảy 37 °C (310 K; 99 °F)
Điểm sôi 100 °C (373 K; 212 °F)
Độ hòa tan trong nước118 g/100 mL (10 ℃), xem thêm bảng độ tan
Độ hòa tantạo phức với amonia, hydrazin, ure, semicarbazide, thioure
Cấu trúc
Nhiệt hóa học
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácMangan(II) chloride
Cation khácMagie nitrat
Calci nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Mangan(II) nitrat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mn(NO3)2(H2O)n. Các cation Mn2+ và hai anion NO3 kết hợp với nhau, kèm với một số phân tử nước. Phổ biến nhất là tinh thể ngậm 4 nước Mn(NO3)2·4H2O, nhưng muối ngậm 1, 3, 6 nước và muối khan cũng được biết đến. Các muối này là tiền chất để thuận lợi điều chế các oxit của mangan.[1]

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Mangan(II) nitrat là một chất rắn màu hồng nhạt hòa tan trong nước. Nó phân hủy từ nhiệt độ 140 ℃. Mangan ở chất này có trạng thái oxy hóa +2. Tùy thuộc vào phương pháp điều chế và nhiệt độ, muối tạo thành ngậm 1, 3 hoặc 6 nước. Giống như nhiều nitrat khác, nó là một chất oxy hóa và có tác dụng bắt lửa.

Điều chế – phản ứng – ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Mangan(II) nitrat được điều chế bằng cách hòa tan mangan(II) oxit hoặc mangan(II) hydroxide trong axit nitric:

MnO + 2HNO3 → Mn(NO3)2 + H2O

Nó cũng có thể được điều chế từ phản ứng giữa mangan(IV) oxit với nitơ dioxide:

MnO2 + 2NO2 → Mn(NO3)2

Khi nung nóng ở 300 ℃, dung dịch mangan(II) nitrat phân hủy thành MnO2 và NO2.

Mangan(II) nitrat là tiền chất để điều chế mangan(II) cacbonat được sử dụng trong phân bón và như một chất tạo màu. Ưu điểm của phương pháp này là sử dụng amoniacarbon dioxide, do đó sản phẩm phụ amoni nitrat cũng có ích như một phân bón.[1]

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Mn(NO3)2 còn tạo ra một số hợp chất với NH3, như Mn(NO3)2·6NH3 là tinh thể màu nâu rất sáng[2] hay Mn(NO3)2·9NH3 là chất rắn màu trắng.[3]

Mn(NO3)2 còn tạo ra một số hợp chất với N2H4, như Mn(NO3)2·2N2H4 hay Mn(NO3)2·3N2H4 đều là tinh thể lục giác không màu.[4]

Mn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như Mn(NO3)2·2CO(NH2)2·4H2O, Mn(NO3)2·3CO(NH2)2·3H2O, Mn(NO3)2·4CO(NH2)2·nH2O (n = 0 hoặc 2) đều là tinh thể màu hồng nhạt.[5]

Mn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, như Mn(NO3)2·2CON3H5 là chất rắn màu trắng[6] hay Mn(NO3)2·3CON3H5 là chất rắn màu tím nhạt.[7]

Mn(NO3)2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như Mn(NO3)2·2CS(NH2)2 là tinh thể màu lục nhạt.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Arno H. Reidies, "Manganese Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2002, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123
  2. ^ Edward Mikuli, Marta Liszka-Skoczylas, Joanna Hetmańczyk, Janusz Szklarzewicz – Thermal properties, phase transitions, vibrational and reorientational dynamics of [Mn(NH3)6](NO3)2. Journal of Thermal Analysis and Calorimetry 102, 889–897 (tháng 12 năm 2010). doi:10.1007/s10973-010-0771-3.
  3. ^ A Text-book Of Inorganic Chemistry Vol-x - trang 123+124 – [1].
  4. ^ Demmer, Helga (1982). Gmelin Handbook of Inorganic Chemistry (bằng tiếng Anh). Springer-Verlag. tr. 65. ISBN 978-3-540-93467-7.
  5. ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 5 (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. 29 tháng 6 năm 2013. tr. 134. ISBN 978-3-662-08175-4.
  6. ^ Soviet Journal of Coordination Chemistry, Tập 2,Phần 2 (Consultants Bureau., 1977), trang 944. Truy cập 8 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ Semicarbazide-metal complexes and gas generating agent for air bags. Đăng ký bằng sáng chế EP0968986A1 ngày 25 tháng 12 năm 1997. Truy cập 27 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ Mn Manganese: Coordination Compounds 7 (L.J. Boucher, Mirjana Kotowski, Karl Koeber, Dieter Tille; Springer Science & Business Media, 11 thg 11, 2013 - 291 trang), trang 191. Truy cập 29 tháng 12 năm 2020.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Chiori – Lối chơi, hướng build và đội hình
Như ta sẽ thấy, Chiori là nhân vật scale song song def và att. Mặc dù base att của cô cũng khá cao (top 11)
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp là một thuật thức di truyền của gia tộc Zen’in. Có hai người trong gia tộc được xác nhận sở hữu thuật thức này
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới