Mangan(II) bromide | |
---|---|
Mẫu mangan(II) bromide | |
![]() Cấu trúc của mangan(II) bromide | |
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) bromide |
Tên khác | Mangan đibromide Manganơ bromide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnBr2 |
Khối lượng mol | 214,746 g/mol (khan) 286,80712 g/mol (4 nước) |
Bề ngoài | tinh thể hồng nhạt |
Khối lượng riêng | 4,385 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 698 °C (971 K; 1.288 °F) (khan) 64 °C (147 °F; 337 K) (4 nước) |
Điểm sôi | 1.027 °C (1.300 K; 1.881 °F) |
Độ hòa tan trong nước | 146 g/100 mL (20 °C)[1] |
MagSus | +13,900·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trigonal, hP3, nhóm không gian = P-3m1, No. 164 |
Tọa độ | octahedral |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R20/21/22 |
Chỉ dẫn S | S36[2] |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) fluoride Mangan(II) chloride Mangan(II) iodide |
Cation khác | Sắt(II) bromide Coban(II) bromide Mangan(III) bromide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) bromide là một hợp chất hóa học vô cơ giữa mangan và brom có công thức MnBr2. Muối màu hồng nhạt này có khả năng hòa tan dễ dàng trong nước.
Nó có thể được sử dụng thay thế cho palađi trong phản ứng Stille, kết hợp hai nguyên tử cacbon sử dụng hợp chất hữu cơ.[3]
MnBr2 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MnBr2·NH3 là bột màu cam nâu sáng, MnBr2·2NH3 có tính chất tương tự muối amin[4], MnBr2·6NH3 là chất rắn màu trắng.[5] Decamin MnBr2·10NH3 cũng có tính chất tương tự.[6]
MnBr2 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnBr2·2N2H4 là tinh thể màu hồng nhạt (không tan trong benzen, nhưng tan trong các acid khoáng nồng độ 2 N), D20 ℃ = 2,7264 g/cm³.[7]
MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MnBr2·2CO(NH2)2 là chất rắn màu hồng, nóng chảy ở 207 °C (405 °F; 480 K), MnBr2·4CO(NH2)2 là chất rắn màu hồng nhạt, nóng chảy ở 150 °C (302 °F; 423 K), MnBr2·6CO(NH2)2 và MnBr2·10CO(NH2)2 là chất rắn không màu, lần lượt nóng chảy ở 130 °C (266 °F; 403 K) và 117 °C (243 °F; 390 K).[8]
MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như MnBr2·4CS(NH2)2 là tinh thể màu trắng, khó điều chế hơn so với muối chloride tương ứng.[9]
MnBr2 còn tạo một số hợp chất với CSN3H5, như MnBr2·2CSN3H5 là tinh thể màu vàng nhạt, nóng chảy ở 180 °C (356 °F; 453 K).[10]