Mangan(II) Oxide | |||
---|---|---|---|
| |||
Mẫu mangan(II) Oxide | |||
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) oxide | ||
Tên khác | Manganosit Mangan Oxide Mangan monOxide Hypomanganơ Oxide | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | OP0900000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
UNII | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | MnO | ||
Khối lượng mol | 70,9374 g/mol | ||
Bề ngoài | tinh thể hoặc bột màu xám lục | ||
Khối lượng riêng | 5,43 g/cm³ | ||
Điểm nóng chảy | 1.945 °C (2.218 K; 3.533 °F) | ||
Điểm sôi | |||
Độ hòa tan trong nước | không tan | ||
Độ hòa tan | tan trong axit | ||
MagSus | +4850,0·10-6 cm³/mol | ||
Chiết suất (nD) | 2,16 | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Mangan(II) Oxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnO.[1] Nó tồn tại dưới dạng tinh thể xám xanh lục. Hợp chất này được sản xuất trên quy mô lớn, với công dụng chính là là thành phần của phân bón và phụ gia thực phẩm.
MnO tồn tại trong môi trường tự nhiên, là một hợp chất hiếm của mangan. Để sản xuất phục vụ cho thương mại, nó được điều chế bằng cho MnO2 tác dụng mới một trong các chất: hydro (H2), cacbon monOxide (CO) hoặc metan (CH4), ví dụ như:[1]
MnO cũng có thể được điều chế bằng cách khử cacbonat:[2]
Quá trình nung này được tiến hành kín khí, vì Mn2O3 có thể xuất hiện.
Mangan(II) Oxide trải qua phản ứng hóa học điển hình của một ion Oxide. Khi tác dụng với axit, nó chuyển hóa thành muối mangan(II) tương ứng và nước. oxy hóa mangan(II) Oxide cung cấp mangan(III) Oxide.[3]
Cùng với mangan(II) sunfat, MnO là một thành phần của phân bón và phụ gia thực phẩm. Hàng ngàn tấn được tiêu thụ hàng năm cho mục đích này. Các ứng dụng khác bao gồm: chất xúc tác trong sản xuất rượu alkyl, gốm sứ, sơn, thủy tinh màu, tẩy trắng và in dệt…[1]