Melatonin

Melatonin
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • UK: POM (chỉ bán theo đơn)
Dữ liệu dược động học
Sinh khả dụng30 – 50%
Chuyển hóa dược phẩmGan via CYP1A2 mediated 6-hydroxylation
Chu kỳ bán rã sinh học35 to 50 phút
Bài tiếtUrine
Các định danh
Tên IUPAC
  • N-[2-(5-methoxy-1H-indol-3-yl)ethyl]
    ethanamide
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
ECHA InfoCard100.000.725
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC13H16N2O2
Khối lượng phân tử232.278 g/mol
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC(=O)NCCC1=CNC2=C1C=C(C=C2)OC

Melatonin (/ ˌ mɛ lə toʊ nɪn /), còn được gọi là chất hóa học N-acetyl-5-methoxytryptamine,[1] là một hormone tồn tại tự nhiên ở hầu hết các động vật, bao gồm cả con người, và một số sinh vật sống khác, kể cả rong.[2] Mức độ lưu thông tuỳ thuộc vào chu kỳ sống hàng ngày, và melatonin đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì nhịp sống bình thường của một số chức năng sinh lý.[3] Nhiều hệ quả sinh học của melatonin được tạo ra từ hoạt động của các melatonin cảm ứng,[4] trong khi các hệ quả khác có vai trò kiểm soát và chống oxy hóa mạnh[5] với chức năng chuyên biệt là bảo vệ nhânmitochondrial DNA.[6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.sleepdex.org/melatonin.htm
  2. ^ Caniato R, Filippini R, Piovan A, Puricelli L, Borsarini A, Cappelletti E (2003). “Melatonin in plants”. Adv Exp Med Biol. 527: 593–7. PMID 15206778.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Altun A, Ugur-Altun B (2007). “Melatonin: therapeutic and clinical utilization”. Int. J. Clin. Pract. 61 (5): 835–45. doi:10.1111/j.1742-1241.2006.01191.x. PMID 17298593.
  4. ^ Boutin J, Audinot V, Ferry G, Delagrange P (2005). “Molecular tools to study melatonin pathways and actions”. Trends Pharmacol Sci. 26 (8): 412–9. doi:10.1016/j.tips.2005.06.006. PMID 15992934.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Hardeland R (2005). “Antioxidative protection by melatonin: multiplicity of mechanisms from radical detoxification to radical avoidance”. Endocrine. 27 (2): 119–30. doi:10.1385/ENDO:27:2:119. PMID 16217125.
  6. ^ Reiter R, Acuña-Castroviejo D, Tan D, Burkhardt S (2001). “Free radical-mediated molecular damage. Mechanisms for the protective actions of melatonin in the central nervous system”. Ann N Y Acad Sci. 939: 200–15. PMID 11462772.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
5 cách tăng chỉ số cảm xúc EQ
Chỉ số cảm xúc EQ (Emotional Quotient) là chìa khóa quan trọng cho những ai muốn thành công trong cuộc sống
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio - Thành công đến từ những thất bại đau đớn nhất
Ray Dalio là một trong số những nhà quản lý quỹ đầu tư nổi tiếng nhất trên thế giới
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Nhân vật Awakened Horizon - Counter Side
Awakened Horizon là nhân viên cơ khí được đánh thức thứ hai được thêm vào trò chơi và cũng là đơn vị Không quân được đánh thức thứ hai.