Nialamide AHFS /Drugs.com Tên thuốc quốc tế Dược đồ sử dụng Oral Mã ATC Tình trạng pháp lý
N -benzyl-3-(N -(pyridine-4-carbonyl)hydrazino)propanamide
Số đăng ký CAS PubChem CID DrugBank ChemSpider Định danh thành phần duy nhất KEGG ECHA InfoCard 100.000.073 Công thức hóa học C 16 H 18 N 4 O 2 Khối lượng phân tử 298.34 g/mol Mẫu 3D (Jmol)
O=C(NNCCC(=O)NCc1ccccc1)c2ccncc2
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C16H18N4O2/c21-15(18-12-13-4-2-1-3-5-13)8-11-19-20-16(22)14-6-9-17-10-7-14/h1-7,9-10,19H,8,11-12H2,(H,18,21)(H,20,22)
Y Key:NOIIUHRQUVNIDD-UHFFFAOYSA-N
Y
Nialamide (Niamid , Niamide , Nuredal , Surgex ) là một chất ức chế monoamin oxydase không chọn lọc, không thể đảo ngược (MAOI) của lớp hydrazine được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm .[ 1] Nó đã bị Pfizer rút từ nhiều thập kỷ trước do nguy cơ nhiễm độc gan .[ 2] [ 3]
Hoạt tính chống ung thư của nialamide đã được sử dụng để thiết kế pyridinolcarbamate .[ 4]
^ William Andrew Publishing (ngày 1 tháng 12 năm 2006). Pharmaceutical Manufacturing Encyclopedia, 3rd Edition . Elsevier. tr. 2935–. ISBN 978-0-8155-1856-3 .
^ Shayne C. Gad (ngày 26 tháng 4 năm 2012). Safety Pharmacology in Pharmaceutical Development: Approval and Post Marketing Surveillance, Second Edition . CRC Press. tr. 138–. ISBN 978-1-4398-4567-7 .
^ Edward Shorter (ngày 28 tháng 9 năm 2008). Before Prozac: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry: The Troubled History of Mood Disorders in Psychiatry . Oxford University Press. tr. 137–. ISBN 978-0-19-970933-5 .
^ Bencze, W. L.; Dempsey, M. E.; Eisenberg, S.; Felts, J. M.; Frantz, I. D.; Hess, R.; Levy, R. I.; Miettinen, T. A.; Rudel, L. L. (ngày 6 tháng 12 năm 2012). “Hypolipidemic Agents” . Springer Science & Business Media. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017 – qua Google Books.