Stockholm Open 2022 - Đơn

Stockholm Open 2022 - Đơn
Stockholm Open 2022
Vô địchĐan Mạch Holger Rune
Á quânHy Lạp Stefanos Tsitsipas
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–4
Chi tiết
Số tay vợt28 (3 WC , 4 Q )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2021 · Stockholm Open · 2023 →

Holger Rune là nhà vô địch, đánh bại Stefanos Tsitsipas trong trận chung kết, 6–4, 6–4 to win the singles tennis title at the 2022 Stockholm Open. Đây là danh hiệu đơn ATP Tour thứ 2 của Rune.[1]

Tommy Paul là đương kim vô địch,[2] nhưng thua ở vòng 2 trước Mikael Ymer.

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Chung kết)
  2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Tứ kết)
  3. Hoa Kỳ Frances Tiafoe (Tứ kết)
  4. Canada Denis Shapovalov (Tứ kết)
  5. Úc Alex de Minaur (Bán kết)
  6. Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 1)
  7. Đan Mạch Holger Rune (Vô địch)
  8. Hoa Kỳ Tommy Paul (Vòng 2)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
1/WC Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6 6
  Phần Lan Emil Ruusuvuori 2 2
1/WC Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4 4
7 Đan Mạch Holger Rune 6 6
5 Úc Alex de Minaur 6 61 5
7 Đan Mạch Holger Rune 4 77 7

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1/WC Hy Lạp S Tsitsipas 77 714
I Ivashka 6 65 4 Hoa Kỳ M Cressy 65 612
Hoa Kỳ M Cressy 4 77 6 1/WC Hy Lạp S Tsitsipas 7 6
Pháp Q Halys 7 4 3 SE Thụy Điển M Ymer 5 3
SE Thụy Điển M Ymer 5 6 6 SE Thụy Điển M Ymer 6 6
WC Thụy Điển L Borg 7 4 1 8 Hoa Kỳ T Paul 2 3
8 Hoa Kỳ T Paul 5 6 6 1/WC Hy Lạp S Tsitsipas 6 6
Phần Lan E Ruusuvuori 2 2
3 Hoa Kỳ F Tiafoe 3 77 77
Đức O Otte 62 77 3 WC Thụy Điển E Ymer 6 64 62
WC Thụy Điển E Ymer 77 62 6 3 Hoa Kỳ F Tiafoe 1 2
Phần Lan E Ruusuvuori 6 6 Phần Lan E Ruusuvuori 6 6
Bồ Đào Nha J Sousa 3 2 Phần Lan E Ruusuvuori 6 6
Cộng hòa Séc J Lehečka 6 1 77 Cộng hòa Séc J Lehečka 2 2
6 Bulgaria G Dimitrov 4 6 65

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
5 Úc A de Minaur 6 6
Pháp B Bonzi 3 1 5 Úc A de Minaur 6 6
Hoa Kỳ JJ Wolf 7 6 Hoa Kỳ JJ Wolf 4 2
Slovakia A Molčan 5 4 5 Úc A de Minaur 6 77
Q Thụy Sĩ A Bellier 6 6 4 Canada D Shapovalov 2 64
Q A Shevchenko 4 2 Q Thụy Sĩ A Bellier 4 5
4 Canada D Shapovalov 6 7
5 Úc A de Minaur 6 61 5
7 Đan Mạch H Rune 7 6 7 Đan Mạch H Rune 4 77 7
Brasil T Monteiro 5 2 7 Đan Mạch H Rune 77 6
Q Úc J Kubler 2 4 Chile C Garín 62 1
Chile C Garín 6 6 7 Đan Mạch H Rune 64 6 6
Q Cộng hòa Séc L Rosol 3 2 2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 77 3 3
A Karatsev 6 6 A Karatsev 710 3 4
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 68 6 6

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Pavel Kotov (Vòng loại cuối cùng)
  2. Úc Jason Kubler (Vượt qua vòng loại)
  3. Tây Ban Nha Pablo Andújar (Vòng 1)
  4. Tây Ban Nha Fernando Verdasco (Rút lui)
  5. Cộng hòa Séc Vít Kopřiva (Vòng 1)
  6. Alexander Shevchenko (Vượt qua vòng loại)
  7. Bosna và Hercegovina Damir Džumhur (Vòng loại cuối cùng)
  8. Thụy Sĩ Antoine Bellier (Vượt qua vòng loại)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Pavel Kotov 7 6
  Đức Peter Gojowczyk 5 3
1 Pavel Kotov 6 3 2
6 Alexander Shevchenko 4 6 6
  România Filip Cristian Jianu 3 3
6 Alexander Shevchenko 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Úc Jason Kubler 6 6
WC Thụy Điển Jonathan Mridha 2 3
2 Úc Jason Kubler 6 77
7 Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 3 64
  Phần Lan Otto Virtanen 4 1
7 Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Tây Ban Nha Pablo Andújar 3 2
WC Thụy Điển Karl Friberg 6 6
 WC Thụy Điển Karl Friberg 3 64
8 Thụy Sĩ Antoine Bellier 6 77
  Kazakhstan Mikhail Kukushkin 1 65
8 Thụy Sĩ Antoine Bellier 6 77

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
Alt Colombia Cristian Rodríguez 4 3
  Cộng hòa Séc Lukáš Rosol 6 6
  Cộng hòa Séc Lukáš Rosol 6 77
  România Nicholas David Ionel 3 62
  România Nicholas David Ionel 77 7
5 Cộng hòa Séc Vít Kopřiva 64 5

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Rune Topples Tsitsipas, Clinches Stockholm Crown”. atpworldtour.com. ATP. 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
  2. ^ “Paul Claims First ATP Tour Crown In Stockholm”. Association of Tennis Professionals. 13 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Phân biệt Dũng Giả, Anh Hùng và Dũng Sĩ trong Tensura
Về cơ bản, Quả Trứng Dũng Giả cũng tương tự Hạt Giống Ma Vương, còn Chân Dũng Giả ngang với Chân Ma Vương.
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Nhân vật Sora - No Game No Life
Nhân vật Sora - No Game No Life
Sora (空, Sora) là main nam của No Game No Life. Cậu là một NEET, hikikomori vô cùng thông minh, đã cùng với em gái mình Shiro tạo nên huyền thoại game thủ bất bại Kuuhaku.
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba