ATP Cup 2022

ATP Cup 2022
Ngày1–9 tháng 1
Lần thứ3
Thể loạiATP Cup
Bốc thăm16 đội
Tiền thưởng$10,000,000
Mặt sânCứng
Địa điểmSydney, Úc
Sân vận độngKen Rosewall Arena,
Sydney Super Dome
Các nhà vô địch
 Canada
← 2021 · ATP Cup · 2023 →

ATP Cup 2022 là lần thứ 3 giải ATP Cup được tổ chức, một giải quần vợt nam quốc tế thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP). Giải đấu có 16 đội tham dự và diễn ra tại Ken Rosewall ArenaSydney Super Dome ở Sydney, từ ngày 1 đến ngày 9 tháng 1 năm 2022.[1][2]

Điểm xếp hạng ATP

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại Xếp hạng của
tay vợt
Vòng Điểm mỗi trận thắng vs. xếp hạng của đối thủ
Số 1–10 Số 11–20 Số 21–30 Số 31–50 Số 51–100 Số 101–250 Số 251+
Đơn Số 1–250 Chung kết 280 220 140 100 90 60 40
Bán kết 200 160 120 90 60 40 30
Vòng bảng 90 80 60 40 30 25 20
Số 251+ Chung kết 85 55 40
Bán kết 55 40 30
Vòng bảng 30 20 15
Đôi Bất kỳ Chung kết 90
Bán kết 75
Vòng bảng 45
  • Tối đa 750 điểm cho tay vợt đơn bất bại, 250 điểm cho đôi.[3]

Có 15 quốc gia tham dự ATP Cup, dựa trên Bảng xếp hạng ATP của tay vợt đơn số 1 vào ngày 2 tháng 12 năm 2021 và tham dự giải đấu. Nước chủ nhà Úc được đặc cách.[3][4][5]

Vào tháng 11, Thụy Sĩ rút lui sau khi Roger Federer rút lui do hồi phục chấn thương đầu gối.[6]

Vào ngày 1 tháng 12, tay vợt số 6 thế giới Rafael Nadal cũng rút lui,[7] nhưng Tây Ban Nha tham dự giải đấu với tay vợt đơn tốt nhất tiếp theo.

Áo ban đầu tham dự giải đấu với tay vợt số 15 thế giới Dominic Thiem. Tuy nhiên, với việc Thiem rút lui và Dennis Novak không thể đến Úc vào ngày 29 tháng 12, Áo đã rút lui, vì quy tắc của ATP Cup quy định ít nhất một tay vợt từ mỗi quốc gia phải xếp hạng trong top-250 và ba tay vợt tiếp theo của Áo không có thứ hạng này.[8] Áo được thay thế bởi Pháp.[9]

Tay vợt số 1 thế giới Novak Djokovic rút lui vào ngày 29 tháng 12 năm 2021, nhưng Serbia tham dự giải ATP Cup vì tay vợt tốt nhất tiếp theo Dušan Lajović đủ điều kiện xếp hạng.[10] Nga ban đầu được đại diện bởi Andrey RublevAslan Karatsev, nhưng cả hai rút lui vào ngày 29 tháng 12 năm 2021.[10]

Hạt giống Quốc gia Tay vợt số 1 Xếp hạng Tay vợt số 2 Xếp hạng Tay vợt số 3 Tay vợt số 4 Tay vợt số 5
1  Serbia Dušan Lajović 33 Filip Krajinović 42 Nikola Ćaćić Matej Sabanov
2  Nga Daniil Medvedev 2 Roman Safiullin 167 Evgeny Karlovskiy Alexander Shevchenko
3  Đức Alexander Zverev 3 Jan-Lennard Struff 51 Yannick Hanfmann Kevin Krawietz Tim Pütz
4  Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 4 Michail Pervolarakis 399 Petros Tsitsipas Markos Kalovelonis Aristotelis Thanos
5  Ý Matteo Berrettini 7 Jannik Sinner 10 Lorenzo Sonego Simone Bolelli Fabio Fognini
6  Na Uy Casper Ruud 8 Viktor Durasovic 345 Lukas Hellum Lilleengen Leyton Rivera Andreja Petrovic
7  Ba Lan Hubert Hurkacz 9 Kamil Majchrzak 117 Kacper Żuk Jan Zieliński Szymon Walków
8  Canada Félix Auger-Aliassime 11 Denis Shapovalov 14 Brayden Schnur Steven Diez
9  Anh Quốc Cameron Norrie 12 Dan Evans 25 Liam Broady Joe Salisbury Jamie Murray
10  Argentina Diego Schwartzman 13 Federico Delbonis 44 Federico Coria Máximo González Andrés Molteni
11  Chile Cristian Garín 17 Alejandro Tabilo 139 Tomás Barrios Vera
12 Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut 19 Pablo Carreño Busta 20 Albert Ramos Viñolas A. Davidovich Fokina Pedro Martínez
13  Gruzia Nikoloz Basilashvili 22 Aleksandre Metreveli 571 Aleksandre Bakshi Zura Tkemaladze Saba Purtseladze
14  Hoa Kỳ Taylor Fritz 23 John Isner 24 Brandon Nakashima Rajeev Ram
15 (WC)  Úc Alex de Minaur 34 James Duckworth 49 Max Purcell John Peers Luke Saville
16  Pháp Ugo Humbert 35 Arthur Rinderknech 58 Édouard Roger-Vasselin Fabrice Martin
  • Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 12 năm 2021.

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

16 đội được chia thành 4 bảng, mỗi bảng 4 đội thi đấu vòng tròn. Đội đứng nhất mỗi bảng vào vòng bán kết.[1]

Tóm tắt

[sửa | sửa mã nguồn]

G = Bảng, T = Thành tích, M = Trận, S = Sets

G Vị trí số 1 Vị trí số 2 Vị trí số 3 Vị trí số 4
Quốc gia T M S Quốc gia T M S Quốc gia T M S Quốc gia T M S
A Tây Ban Nha 3–0 8–1 17–3  Chile 2–1 4–5 10–12  Serbia 1–2 4–5 9–12  Na Uy 0–3 2–7 5–14
B  Nga 3–0 7–2 15–8  Úc 2–1 4–5 9–12  Ý 1–2 5–4 12–9  Pháp 0–3 2–7 8–15
C  Canada 2–1 4–5 9–12  Anh Quốc 2–1 5–4 11–9  Đức 1–2 4–5 10–11  Hoa Kỳ 1–2 5–4 12–10
D  Ba Lan 3–0 8–1 17–4  Argentina 2–1 6–3 12–8  Hy Lạp 1–2 3–6 9–13  Gruzia 0–3 1–8 4–17
  • 2 đội xác định vị trí ở bảng C theo kết quả đối đầu
Vị trí Quốc gia Thành tích Trận Sets S % Games G %
1 Tây Ban Nha 3–0 8–1 17–3 85.0% 108–71 60.3%
2  Chile 2–1 4–5 10–12 45.5% 86–88 49.4%
3  Serbia 1–2 4–5 9–12 42.9% 85–89 48.9%
4  Na Uy 0–3 2–7 5–14 26.3% 75–106 41.4%

Chile vs. Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Chile
0
Ken Rosewall Arena
1 tháng 1 năm 2022

Tây Ban Nha
3
1 2 3
1 Chile
Tây Ban Nha
Alejandro Tabilo
Pablo Carreño Busta
4
6
64
77
   
2 Chile
Tây Ban Nha
Cristian Garín
Roberto Bautista Agut
0
6
3
6
   
3 Chile
Tây Ban Nha
Tomás Barrios Vera / Alejandro Tabilo
Alejandro Davidovich Fokina / Pedro Martínez
63
77
6
4
[7]
[10]
 

Serbia vs. Na Uy

[sửa | sửa mã nguồn]

Serbia
2
Ken Rosewall Arena
1 tháng 1 năm 2022

Na Uy
1
1 2 3
1 Serbia
Na Uy
Filip Krajinović
Viktor Durasovic
6
2
7
5
   
2 Serbia
Na Uy
Dušan Lajović
Casper Ruud
3
6
5
7
   
3 Serbia
Na Uy
Nikola Ćaćić / Filip Krajinović
Viktor Durasovic / Casper Ruud
77
63
6
3
   

Na Uy vs. Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy
0
Sydney Super Dome
3 tháng 1 năm 2022

Tây Ban Nha
3
1 2 3
1 Na Uy
Tây Ban Nha
Viktor Durasovic
Pablo Carreño Busta
3
6
3
6
   
2 Na Uy
Tây Ban Nha
Casper Ruud
Roberto Bautista Agut
4
6
64
77
   
3 Na Uy
Tây Ban Nha
Lukas Hellum Lilleengen / Andreja Petrovic
Alejandro Davidovich Fokina / Pedro Martinez
4
6
1
6
   

Serbia vs. Chile

[sửa | sửa mã nguồn]

Serbia
1
Sydney Super Dome
3 tháng 1 năm 2022

Chile
2
1 2 3
1 Serbia
Chile
Filip Krajinović
Alejandro Tabilo
6
4
3
6
77
65
 
2 Serbia
Chile
Dušan Lajović
Cristian Garín
6
4
4
6
0
3
bỏ cuộc
 
3 Serbia
Chile
Nikola Ćaćić / Matej Sabanov
Tomás Barrios Vera / Alejandro Tabilo
4
6
6
3
[7]
[10]
 

Chú thích: Theo quy định của ATP Cup, một trận đấu bỏ cuộc được tính là một trận thắng hoặc thua trắng 2 set, nhưng không được tính vào tỉ lệ % games.[3]

Na Uy vs. Chile

[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy
1
Ken Rosewall Arena
5 tháng 1 năm 2022

Chile
2
1 2 3
1 Na Uy
Chile
Viktor Durasovic
Alejandro Tabilo
1
6
77
65
1
6
 
2 Na Uy
Chile
Casper Ruud
Cristian Garín
6
4
6
1
   
3 Na Uy
Chile
Andreja Petrovic / Leyton Rivera
Tomás Barrios Vera / Alejandro Tabilo
0
6
4
6
   

Serbia vs. Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]

Serbia
1
Ken Rosewall Arena
5 tháng 1 năm 2022

Tây Ban Nha
2
1 2 3
1 Serbia
Tây Ban Nha
Filip Krajinović
Pablo Carreño Busta
3
6
4
6
   
2 Serbia
Tây Ban Nha
Dušan Lajović
Roberto Bautista Agut
1
6
4
6
   
3 Serbia
Tây Ban Nha
Nikola Ćaćić / Matej Sabanov
Albert Ramos Viñolas / Pedro Martínez
65
77
6
3
[10]
[5]
 
Vị trí Quốc gia Thành tích Trận Sets S % Games G %
1  Nga 3–0 7–2 15–8 65.2% 120–107 52.9%
2  Úc 2–1 4–5 9–12 42.9% 96–100 49.0%
3  Ý 1–2 5–4 12–9 57.1% 105–98 51.7%
4  Pháp 0–3 2–7 8–15 34.8% 106–122 46.5%

Nga vs. Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Nga
2
Ken Rosewall Arena
2 tháng 1 năm 2022

Pháp
1
1 2 3
1 Nga
Pháp
Roman Safiullin
Arthur Rinderknech
2
6
7
5
6
3
 
2 Nga
Pháp
Daniil Medvedev
Ugo Humbert
77
65
5
7
62
77
 
3 Nga
Pháp
Daniil Medvedev / Roman Safiullin
Fabrice Martin / Édouard Roger-Vasselin
6
4
6
4
   

Ý
1
Ken Rosewall Arena
2 tháng 1 năm 2022

Úc
2
1 2 3
1 Ý
Úc
Jannik Sinner
Max Purcell
6
1
6
3
   
2 Ý
Úc
Matteo Berrettini
Alex de Minaur
3
6
64
77
   
3 Ý
Úc
Matteo Berrettini / Simone Bolelli
John Peers / Luke Saville
3
6
5
7
   

Ý vs. Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Ý
3
Sydney Super Dome
4 tháng 1 năm 2022

Pháp
0
1 2 3
1 Ý
Pháp
Jannik Sinner
Arthur Rinderknech
6
3
77
63
   
2 Ý
Pháp
Matteo Berrettini
Ugo Humbert
6
4
78
66
   
3 Ý
Pháp
Matteo Berrettini / Jannik Sinner
Fabrice Martin / Édouard Roger-Vasselin
6
3
67
79
[10]
[8]
 

Nga vs Úc

[sửa | sửa mã nguồn]

Nga
3
Sydney Super Dome
4 tháng 1 năm 2022

Úc
0
1 2 3
1 Nga
Úc
Roman Safiullin
James Duckworth
78
66
6
4
   
2 Nga
Úc
Daniil Medvedev
Alex de Minaur
6
4
6
2
   
3 Nga
Úc
Daniil Medvedev / Roman Safiullin
John Peers / Luke Saville
79
67
3
6
[10]
[6]
 

Nga vs. Ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Nga
2
Ken Rosewall Arena
6 tháng 1 năm 2022

Ý
1
1 2 3
1 Nga
Ý
Roman Safiullin
Jannik Sinner
66
78
3
6
   
2 Nga
Ý
Daniil Medvedev
Matteo Berrettini
6
2
65
77
6
4
 
3 Nga
Ý
Daniil Medvedev / Roman Safiullin
Matteo Berrettini / Jannik Sinner
5
7
6
4
[10]
[5]
 

Úc vs. Pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Úc
2
Ken Rosewall Arena
6 tháng 1 năm 2022

Pháp
1
1 2 3
1 Úc
Pháp
James Duckworth
Arthur Rinderknech
4
6
66
78
   
2 Úc
Pháp
Alex de Minaur
Ugo Humbert
3
6
77
62
6
1
 
3 Úc
Pháp
John Peers / Luke Saville
Fabrice Martin / Édouard Roger-Vasselin
6
2
5
7
[11]
[9]
 
Vị trí Quốc gia Thành tích Trận Sets S % Games G %
1  Canada 2–1 4–5 9–12 42.9% 100–108 48.1%
2  Anh Quốc 2–1 5–4 11–9 55.0% 97–94 50.8%
3  Đức 1–2 4–5 10–11 47.6% 96–108 47.1%
4  Hoa Kỳ 1–2 5–4 12–10 54.5% 117–100 53.9%
  • 2 đội xác định vị trí theo kết quả đối đầu.

Canada vs. Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Canada
0
Sydney Super Dome
2 tháng 1 năm 2022

Hoa Kỳ
3
1 2 3
1 Canada
Hoa Kỳ
Brayden Schnur
John Isner
1
6
3
6
   
2 Canada
Hoa Kỳ
Félix Auger-Aliassime
Taylor Fritz
78
66
4
6
4
6
 
3 Canada
Hoa Kỳ
Félix Auger-Aliassime / Denis Shapovalov
Taylor Fritz / John Isner
4
6
4
6
   

Đức vs. Anh Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Đức
1
Sydney Super Dome
2 tháng 1 năm 2022

Anh Quốc
2
1 2 3
1 Đức
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Jan-Lennard Struff
Dan Evans
1
6
2
6
   
2 Đức
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Alexander Zverev
Cameron Norrie
77
62
6
1
   
3 Đức
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Kevin Krawietz / Alexander Zverev
Dan Evans / Jamie Murray
3
6
4
6
   

Đức vs. Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đức
2
Ken Rosewall Arena
4 tháng 1 năm 2022

Hoa Kỳ
1
1 2 3
1 Đức
Hoa Kỳ
Jan-Lennard Struff
John Isner
79
67
4
6
7
5
 
2 Đức
Hoa Kỳ
Alexander Zverev
Taylor Fritz
6
4
6
4
   
3 Đức
Hoa Kỳ
Kevin Krawietz / Tim Pütz
Taylor Fritz / John Isner
0
6
3
6
   

Canada vs. Anh Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]

Canada
2
Ken Rosewall Arena
4 tháng 1 năm 2022

Anh Quốc
1
1 2 3
1 Canada
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Denis Shapovalov
Dan Evans
4
6
4
6
   
2 Canada
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Félix Auger-Aliassime
Cameron Norrie
77
64
6
3
   
3 Canada
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Félix Auger-Aliassime / Denis Shapovalov
Jamie Murray / Joe Salisbury
6
4
6
1
   

Anh Quốc vs. Hoa Kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh Quốc
2
Sydney Super Dome
6 tháng 1 năm 2022

Hoa Kỳ
1
1 2 3
1 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Hoa Kỳ
Dan Evans
John Isner
6
4
77
63
   
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Hoa Kỳ
Cameron Norrie
Taylor Fritz
64
77
6
3
1
6
 
3 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Hoa Kỳ
Dan Evans / Jamie Murray
Taylor Fritz / John Isner
63
77
7
5
[10]
[8]
 

Đức vs. Canada

[sửa | sửa mã nguồn]

Đức
1
Sydney Super Dome
6 tháng 1 năm 2022

Canada
2
1 2 3
1 Đức
Canada
Jan-Lennard Struff
Denis Shapovalov
65
77
6
4
3
6
 
2 Đức
Canada
Alexander Zverev
Félix Auger-Aliassime
4
6
6
4
3
6
 
3 Đức
Canada
Kevin Krawietz / Tim Pütz
Steven Diez / Brayden Schnur
6
3
6
4
   
Vị trí Quốc gia Thành tích Trận Sets S % Games G %
1  Ba Lan 3–0 8–1 17–4 81.0% 117–68 63.2%
2  Argentina 2–1 6–3 12–8 60.0% 104–77 57.5%
3  Hy Lạp 1–2 3–6 9–13 40.9% 70–93 42.9%
4  Gruzia 0–3 1–8 4–17 19.0% 47–100 32.0%

Argentina vs. Gruzia

[sửa | sửa mã nguồn]

Argentina
3
Sydney Super Dome
1 tháng 1 năm 2022

Gruzia
0
1 2 3
1 Argentina
Gruzia
Federico Delbonis
Aleksandre Metreveli
6
1
6
2
   
2 Argentina
Gruzia
Diego Schwartzman
Nikoloz Basilashvili
6
1
6
2
   
3 Argentina
Gruzia
Máximo González / Andrés Molteni
Saba Purtseladze / Zura Tkemaladze
6
1
6
2
   

Hy Lạp vs. Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp
1
Sydney Super Dome
1 tháng 1 năm 2022

Ba Lan
2
1 2 3
1 Hy Lạp
Ba Lan
Michail Pervolarakis
Kamil Majchrzak
1
6
4
6
   
2 Hy Lạp
Ba Lan
Aristotelis Thanos
Hubert Hurkacz
1
6
2
6
   
3 Hy Lạp
Ba Lan
Michail Pervolarakis / Stefanos Tsitsipas
Hubert Hurkacz / Jan Zieliński
6
4
5
7
[10]
[8]
 

Ba Lan vs. Gruzia

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan
3
Ken Rosewall Arena
3 tháng 1 năm 2022

Gruzia
0
1 2 3
1 Ba Lan
Gruzia
Kamil Majchrzak
Aleksandre Bakshi
6
1
6
1
   
2 Ba Lan
Gruzia
Hubert Hurkacz
Aleksandre Metreveli
65
77
6
3
6
1
 
3 Ba Lan
Gruzia
Szymon Walków / Jan Zieliński
Aleksandre Bakshi / Zura Tkemaladze
62
77
6
2
[10]
[6]
 

Hy Lạp vs. Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp
0
Ken Rosewall Arena
3 tháng 1 năm 2022

Argentina
3
1 2 3
1 Hy Lạp
Argentina
Michail Pervolarakis
Federico Delbonis
65
77
1
6
   
2 Hy Lạp
Argentina
Stefanos Tsitsipas
Diego Schwartzman
77
65
3
6
3
6
 
3 Hy Lạp
Argentina
Markos Kalovelonis / Petros Tsitsipas
Máximo González / Andres Molteni
3
6
6
4
[9]
[11]
 

Ba Lan vs. Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]

Ba Lan
3
Sydney Super Dome
5 tháng 1 năm 2022

Argentina
0
1 2 3
1 Ba Lan
Argentina
Kamil Majchrzak
Federico Delbonis
6
3
77
63
   
2 Ba Lan
Argentina
Hubert Hurkacz
Diego Schwartzman
6
1
6
4
   
3 Ba Lan
Argentina
Szymon Walków / Jan Zieliński
Máximo González / Andrés Molteni
77
64
77
65
   

Hy Lạp vs. Gruzia

[sửa | sửa mã nguồn]

Hy Lạp
2
Sydney Super Dome
5 tháng 1 năm 2022

Gruzia
1
1 2 3
1 Hy Lạp
Gruzia
Michail Pervolarakis
Aleksandre Metreveli
6
3
6
2
   
2 Hy Lạp
Gruzia
Stefanos Tsitsipas
Nikoloz Basilashvili
4
1
     
bỏ cuộc
3 Hy Lạp
Gruzia
Michail Pervolarakis / Stefanos Tsitsipas
Aleksandre Bakshi / Aleksandre Metreveli
6
4
3
6
[14]
[16]
 

Chú thích: Theo quy định của ATP Cup, một trận đấu bỏ cuộc được tính là một trận thắng hoặc thua trắng 2 set, nhưng không được tính vào tỉ lệ % games.[3]

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
      
12 Tây Ban Nha 2
7  Ba Lan 1
12 Tây Ban Nha
8  Canada
8  Canada 2
2  Nga 1

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha vs. Ba Lan

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha
2
Ken Rosewall Arena
7 tháng 1 năm 2022

Ba Lan
1
1 2 3
1 Tây Ban Nha
Ba Lan
Pablo Carreño Busta
Jan Zieliński
6
2
6
1
   
2 Tây Ban Nha
Ba Lan
Roberto Bautista Agut
Hubert Hurkacz
78
66
2
6
77
65
 
3 Tây Ban Nha
Ba Lan
Pedro Martínez / Albert Ramos Viñolas
Szymon Walków / Jan Zieliński
6
4
3
6
[6]
[10]
 

Canada vs. Nga

[sửa | sửa mã nguồn]

Canada
2
Ken Rosewall Arena
8 tháng 1 năm 2022

Nga
1
1 2 3
1 Canada
Nga
Denis Shapovalov
Roman Safiullin
6
4
5
7
6
4
 
2 Canada
Nga
Félix Auger-Aliassime
Daniil Medvedev
4
6
0
6
   
3 Canada
Nga
Félix Auger-Aliassime / Denis Shapovalov
Daniil Medvedev / Roman Safiullin
4
6
7
5
[10]
[7]
 

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha vs. Canada

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha
0
Ken Rosewall Arena
9 tháng 1 năm 2022

Canada
2
1 2 3
1 Tây Ban Nha
Canada
Pablo Carreño Busta
Denis Shapovalov
4
6
3
6
   
2 Tây Ban Nha
Canada
Roberto Bautista Agut
Félix Auger-Aliassime
63
77
3
6
   
3 Tây Ban Nha
Canada
Alejandro Davidovich Fokina / Pedro Martínez
Félix Auger-Aliassime / Denis Shapovalov
      không
chơi

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “FAQ ATP Cup 2022”. The Switzerland Times. ngày 1 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ “Sydney to host ATP Cup as part of bumper Australian Open warm-up schedule”. Reuters. ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  3. ^ a b c d “ATP Official Rulebook - World Championships” (PDF). ATP Tour. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  4. ^ “ATP Cup Standings”. ATP Tour. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  5. ^ “Groups Announced For 2022 ATP Cup, Field Features 18 Top 20 Players”. ATP Tour. ngày 7 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “Federer to skip Australian Open and not return until mid-2022”. Reuters. ngày 17 tháng 11 năm 2021.
  7. ^ “Rafael Nadal will not play ATP Cup ahead of Australian Open”. Tennishead. ngày 1 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ “Austria not meeting ATP Cup criteria after Dominic Thiem, Dennis Novak withdrawal”. Tennis World USA. ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  9. ^ “France replace Austria in ATP Cup”. lecourrieraustralien. ngày 29 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ a b “ATP Cup Updates: France Replaces Austria, Djokovic & Rublev Out”. ATP Cup. ngày 29 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Lý do Levi Ackerman và AOT được yêu thích nhất mọi thời đại
Quá khứ bi thương của Levi thì hẳn chúng ta đã nắm rõ rồi. Levi dành cả tuổi thơ và niên thiếu ở dưới đáy xã hội và chính những bi kịch đã tạo nên anh của hiện tại
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Chiều cao của các nhân vật trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Thực sự mà nói, Rimuru lẫn Millim đều là những nấm lùn chính hiệu, có điều trên anime lẫn manga nhiều khi không thể hiện được điều này.
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Rối loạn nhân cách ái kỷ - có nên được giảm nhẹ tội trong pháp lý?
Dành cho ai thắc mắc thuật ngữ ái kỷ. Từ này là từ mượn của Hán Việt, trong đó: ái - yêu, kỷ - tự bản thân mình
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Cuộc đời kỳ lạ và điên loạn của nữ hoạ sĩ Séraphine
Trái ngược với những tác phẩm vẽ hoa rực rỡ, đầy sức sống đồng nội, Séraphine Louis hay Séraphine de Senlis (1864-1942) có một cuộc đời buồn bã