Dallas Open 2022 - Đơn

Dallas Open 2022 - Đơn
Dallas Open 2022
Vô địchHoa Kỳ Reilly Opelka
Á quânHoa Kỳ Jenson Brooksby
Tỷ số chung cuộc7–6(7–5), 7–6(7–3)
Chi tiết
Số tay vợt28 (4 Q , 3 WC )
Số hạt giống8
Các sự kiện
Đơn Đôi
Giải quần vợt Dallas Mở rộng · 2023 →

Reilly Opelka là nhà vô địch, đánh bại Jenson Brooksby trong trận chung kết, 7–6(7–5), 7–6(7–3).

Loạt tie-break ở set 2 trong trận đấu giữa Reilly OpelkaJohn Isner [24–22] ở vòng bán kết là loạt tie-break dài nhất trong một trận đấu ở cấp độ tour kể từ khi ATP Tour bắt đầu vào năm 1990.[1]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

4 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

  1. Hoa Kỳ Taylor Fritz (Tứ kết)
  2. Hoa Kỳ Reilly Opelka (Vô địch)
  3. Hoa Kỳ John Isner (Bán kết)
  4. Hoa Kỳ Jenson Brooksby (Chung kết)
  5. Pháp Adrian Mannarino (Tứ kết)
  6. Hoa Kỳ Maxime Cressy (Vòng 1)
  7. Hoa Kỳ Marcos Giron (Bán kết)
  8. Hoa Kỳ Brandon Nakashima (Vòng 2)

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Bán kết Chung kết
          
7 Hoa Kỳ Marcos Giron 4 77 65
4 Hoa Kỳ Jenson Brooksby 6 64 77
4 Hoa Kỳ Jenson Brooksby 65 63
2 Hoa Kỳ Reilly Opelka 77 77
3 Hoa Kỳ John Isner 67 622
2 Hoa Kỳ Reilly Opelka 79 724

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
1 Hoa Kỳ T Fritz 6 6
Đức O Otte 4 4 WC Hoa Kỳ J Sock 1 4
WC Hoa Kỳ J Sock 6 6 1 Hoa Kỳ T Fritz 4 6 63
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Broady 6 6 7 Hoa Kỳ M Giron 6 3 77
Đức P Gojowczyk 1 4 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland L Broady 6 3 1
Hoa Kỳ T Sandgren 4 4 7 Hoa Kỳ M Giron 3 6 6
7 Hoa Kỳ M Giron 6 6 7 Hoa Kỳ M Giron 4 77 65
4 Hoa Kỳ J Brooksby 6 64 77
4 Hoa Kỳ J Brooksby 6 3 6
Đức D Altmaier 6 3 4 Ý A Seppi 3 6 3
Ý A Seppi 4 6 6 4 Hoa Kỳ J Brooksby 6 6
Tây Ban Nha F López 5 3 Úc J Thompson 3 0
Úc J Thompson 7 6 Úc J Thompson 7 77
Úc J Millman 5 63 8 Hoa Kỳ B Nakashima 5 61
8 Hoa Kỳ B Nakashima 7 77

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Tứ kết Bán kết
6 Hoa Kỳ M Cressy 63 6 1
Q Áo J Rodionov 77 4 6 Q Áo J Rodionov 77 66 2
Q Canada V Pospisil 6 6 Q Canada V Pospisil 63 78 6
WC Hoa Kỳ C Chakravarthi 1 0 Q Canada V Pospisil 4 4
Cộng hòa Nam Phi K Anderson 6 6 3 Hoa Kỳ J Isner 6 6
Hoa Kỳ S Querrey 4 4 Cộng hòa Nam Phi K Anderson 61 79 65
3 Hoa Kỳ J Isner 77 67 77
3 Hoa Kỳ J Isner 67 622
5 Pháp A Mannarino 62 6 77 2 Hoa Kỳ R Opelka 79 724
Hoa Kỳ S Johnson 77 2 62 5 Pháp A Mannarino 6 6
WC Hoa Kỳ M Krueger 4 4 Nhật Bản Y Nishioka 3 1
Nhật Bản Y Nishioka 6 6 5 Pháp A Mannarino 3 4
Q Đức C-M Stebe 79 3 6 2 Hoa Kỳ R Opelka 6 6
Hoa Kỳ D Kudla 67 6 3 Q Đức C-M Stebe 63 68
2 Hoa Kỳ R Opelka 77 710

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Canada Vasek Pospisil (Vượt qua vòng loại)
  2. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady (Vượt qua vòng loại)
  3. Áo Jurij Rodionov (Vượt qua vòng loại)
  4. Hoa Kỳ Ernesto Escobedo (Vòng 1)
  5. Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo (Vòng 1)
  6. Hoa Kỳ Christopher Eubanks (Vòng loại cuối cùng)
  7. Đài Bắc Trung Hoa Jason Jung (Vòng loại cuối cùng)
  8. Ý Thomas Fabbiano (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Canada Vasek Pospisil 7 6
Nhật Bản Yasutaka Uchiyama 5 3
1 Canada Vasek Pospisil 6 77
6 Hoa Kỳ Christopher Eubanks 3 63
PR Hoa Kỳ J.J. Wolf 77 2 4
6 Hoa Kỳ Christopher Eubanks 65 6 6

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady 5 78 711
PR Uzbekistan Denis Istomin 7 66 69
2 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Liam Broady 6 6
Alt/8 Ý Thomas Fabbiano 2 3
WC Hoa Kỳ Adam Neff 1 4
Alt/8 Ý Thomas Fabbiano 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Áo Jurij Rodionov 77 6
WC Hoa Kỳ Liam Krall 61 3
3 Áo Jurij Rodionov 4 6 6
7 Đài Bắc Trung Hoa Jason Jung 6 2 3
PR Nhật Bản Go Soeda 6 1 66
7 Đài Bắc Trung Hoa Jason Jung 3 6 78

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Hoa Kỳ Ernesto Escobedo 4 77 64
Alt Nhật Bản Yosuke Watanuki 6 65 77
Alt Nhật Bản Yosuke Watanuki 77 4 4
PR Đức Cedrik-Marcel Stebe 63 6 6
PR Đức Cedrik-Marcel Stebe 3 6 6
5 Hoa Kỳ Bjorn Fratangelo 6 2 4

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Reilly Opelka Wins Historic Tie-Break To Beat John Isner at Dallas Open | ATP Tour | Tennis”. ATP Tour. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Cùng chiêm ngưỡng vẻ đẹp của “Sao Băng” Uraume
Là người thân cận nhất với Ryomen Sukuna đến từ một nghìn năm trước. Mặc dù vẫn có khoảng cách nhất định giữa chủ - tớ, ta có thể thấy trong nhiều cảnh truyện tương tác giữa hai người
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Download Anime Kyokou Suiri VietSub
Năm 11 tuổi, Kotoko Iwanga bị bắt cóc bởi 1 yêu ma trong 2 tuần và được yêu cầu trở thành Thần trí tuệ
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
Review cuốn sách I, Robot: The Illustrated Screenplay của Harlan Ellison
I, Robot: The Illustrated Screenplay vốn ban đầu là một kịch bản do Harlan Ellison viết hồi cuối thập niên 70
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)