National Bank Open 2022 - Đơn nam

National Bank Open 2022 - Đơn nam
National Bank Open 2022
Vô địchTây Ban Nha Pablo Carreño Busta
Á quânBa Lan Hubert Hurkacz
Tỷ số chung cuộc3–6, 6–3, 6–3
Chi tiết
Số tay vợt56 (7 Q / 4 WC )
Số hạt giống16
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2021 · National Bank Open · 2023 →

Pablo Carreño Busta là nhà vô địch, đánh bại Hubert Hurkacz trong trận chung kết, 3–6, 6–3, 6–3. Đây là danh hiệu Masters 1000 đầu tiên của Carreño Busta.

Daniil Medvedev là đương kim vô địch,[1] nhưng thua ở vòng 2 trước Nick Kyrgios.[2]

Đây là lần đầu tiên kể từ sau Indian Wells 1999, ba hạt giống hàng đầu của một giải ATP Masters 1000 thua ở trận đầu tiên.[3]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]

8 hạt giống hàng đầu được miễn vào vòng 2.

01.   Daniil Medvedev (Vòng 2)
02.  Tây Ban Nha Carlos Alcaraz (Vòng 2)
03.  Hy Lạp Stefanos Tsitsipas (Vòng 2)
04.  Na Uy Casper Ruud (Bán kết)
05.   Andrey Rublev (Vòng 2)
06.  Canada Félix Auger-Aliassime (Tứ kết)
07.  Ý Jannik Sinner (Vòng 3)
08.  Ba Lan Hubert Hurkacz (Chung kết)
09.  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Cameron Norrie (Vòng 3)
10.  Hoa Kỳ Taylor Fritz (Vòng 3)
11.  Ý Matteo Berrettini (Vòng 1)
12.  Argentina Diego Schwartzman (Vòng 2)
13.  Croatia Marin Čilić (Vòng 3)
14.  Hoa Kỳ Reilly Opelka (Rút lui)
15.  Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut (Vòng 3)
16.  Bulgaria Grigor Dimitrov (Vòng 2)
17.  Pháp Gaël Monfils (Vòng 3, bỏ cuộc)

Nhấn vào số hạt giống của một vận động viên để tới phần kết quả của họ.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt

[sửa mã nguồn]

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết Bán kết Chung kết
               
Úc Nick Kyrgios 64 77 1
8 Ba Lan Hubert Hurkacz 77 65 6
8 Ba Lan Hubert Hurkacz 5 6 6
4 Na Uy Casper Ruud 7 3 2
4 Na Uy Casper Ruud 6 6
6 Canada Félix Auger-Aliassime 1 2
8 Ba Lan Hubert Hurkacz 6 3 3
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 3 6 6
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 77 6
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper 64 1
Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta 7 67 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 5 79 2
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Dan Evans 1 6 6
Hoa Kỳ Tommy Paul 6 3 4

Nửa trên

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
1 D Medvedev 77 4 2
Argentina S Báez 4 4 Úc N Kyrgios 62 6 6
Úc N Kyrgios 6 6 Úc N Kyrgios 6 6
Canada D Shapovalov 5 64 Úc A de Minaur 2 3
Úc A de Minaur 7 77 Úc A de Minaur 77 7
WC Canada A Galarneau 4 5 16 Bulgaria G Dimitrov 64 5
16 Bulgaria G Dimitrov 6 7 Úc N Kyrgios 64 77 1
12 Argentina D Schwartzman 1 6 6 8 Ba Lan H Hurkacz 77 65 6
Tây Ban Nha A Davidovich Fokina 6 3 4 12 Argentina D Schwartzman 4 2
WC Bỉ D Goffin 62 2 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 6 6
Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 77 6 Tây Ban Nha A Ramos Viñolas 78 2 63
PR Thụy Sĩ S Wawrinka 3 6 3 8 Ba Lan H Hurkacz 66 6 77
Phần Lan E Ruusuvuori 6 3 6 Phần Lan E Ruusuvuori 3 77 2
8 Ba Lan H Hurkacz 6 64 6
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
4 Na Uy C Ruud 77 6
Slovakia A Molčan 77 6 Slovakia A Molčan 63 3
Hoa Kỳ M McDonald 61 4 4 Na Uy C Ruud 64 77 6
Kazakhstan A Bublik 2 3 15 Tây Ban Nha R Bautista Agut 77 64 4
Hoa Kỳ J Brooksby 6 6 Hoa Kỳ J Brooksby 5 1
Q Hoa Kỳ M Giron 65 3 15 Tây Ban Nha R Bautista Agut 7 6
15 Tây Ban Nha R Bautista Agut 77 6 4 Na Uy C Ruud 6 6
9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 6 6 Canada F Auger-Aliassime 1 2
Hoa Kỳ B Nakashima 4 4 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 6 6
Serbia M Kecmanović 1 5 Hà Lan B van de Zandschulp 1 2
Hà Lan B van de Zandschulp 6 7 9 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland C Norrie 3 4
Q Pháp B Paire 2 3 6 Canada F Auger-Aliassime 6 6
SE Nhật Bản Y Nishioka 6 6 SE Nhật Bản Y Nishioka 66 4
6 Canada F Auger-Aliassime 78 6

Nửa dưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
7 Ý J Sinner 2 6 6
Q Pháp A Mannarino 6 6 Q Pháp A Mannarino 6 4 2
Q Pháp A Rinderknech 3 3 7 Ý J Sinner 2 4
Q Ý F Fognini 3 5 Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 6
Đan Mạch H Rune 6 7 Đan Mạch H Rune 0 3
Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 6 Tây Ban Nha P Carreño Busta 6 6
11 Ý M Berrettini 3 2 Tây Ban Nha P Carreño Busta 77 6
17 Pháp G Monfils 77 3 6 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 64 1
Alt Tây Ban Nha P Martínez 64 6 2 17 Pháp G Monfils 712 78
A Karatsev 4 4 Hoa Kỳ M Cressy 610 66
Hoa Kỳ M Cressy 6 6 17 Pháp G Monfils 2 2r
Q Pháp H Gaston 2 3 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 6 0
Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 6 6 Q Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Draper 7 77
3 Hy Lạp S Tsitsipas 5 64
Vòng 1 Vòng 2 Vòng 3 Tứ kết
5 A Rublev 4 4
Serbia F Krajinović 2 6 0 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 6
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 6 1 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 77 1 7
Hoa Kỳ F Tiafoe 66 7 6 10 Hoa Kỳ T Fritz 65 6 5
Pháp B Bonzi 78 5 3 Hoa Kỳ F Tiafoe 7 1 4
WC Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland A Murray 1 3 10 Hoa Kỳ T Fritz 5 6 6
10 Hoa Kỳ T Fritz 6 6 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Evans 1 6 6
13 Croatia M Čilić 6 6 Hoa Kỳ T Paul 6 3 4
PR Croatia B Ćorić 3 2 13 Croatia M Čilić 6 6
Argentina F Cerúndolo 64 7 3 K Khachanov 3 2
K Khachanov 77 5 6 13 Croatia M Čilić 4 2
WC Canada V Pospisil 4 4 Hoa Kỳ T Paul 6 6
Hoa Kỳ T Paul 6 6 Hoa Kỳ T Paul 64 79 6
2 Tây Ban Nha C Alcaraz 77 67 3

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Hoa Kỳ Marcos Giron (Vượt qua vòng loại)
  2. Ý Fabio Fognini (Vượt qua vòng loại)
  3. Bồ Đào Nha João Sousa (Vòng 1)
  4. Úc James Duckworth (Vòng 1)
  5. Pháp Adrian Mannarino (Vượt qua vòng loại)
  6. Pháp Arthur Rinderknech (Vượt qua vòng loại)
  7. Pháp Quentin Halys (Vòng loại cuối cùng, bỏ cuộc)
  8. Pháp Hugo Gaston (Vượt qua vòng loại)
  9. Hàn Quốc Kwon Soon-woo (Vòng loại cuối cùng)
  10. Đức Daniel Altmaier (Vòng loại cuối cùng)
  11. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper (Vượt qua vòng loại)
  12. Hoa Kỳ Denis Kudla (Vòng 1)
  13. Úc Alexei Popyrin (Vòng loại cuối cùng)
  14. Nhật Bản Taro Daniel (Vòng loại cuối cùng)

Vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại thứ 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
1 Hoa Kỳ Marcos Giron 77 6
  Úc Jason Kubler 64 3
1 Hoa Kỳ Marcos Giron 6 610 6
13 Úc Alexei Popyrin 4 712 1
Alt Canada Steven Diez 3 64
13 Úc Alexei Popyrin 6 77

Vòng loại thứ 2

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
2 Ý Fabio Fognini 6 6
Alt Canada Kelsey Stevenson 3 1
2 Ý Fabio Fognini 6 4 6
10 Đức Daniel Altmaier 3 6 2
WC Canada Jaden Weekes 3 4
10 Đức Daniel Altmaier 6 6

Vòng loại thứ 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
3 Bồ Đào Nha João Sousa 3 62
  Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler 6 77
  Thụy Sĩ Marc-Andrea Hüsler 3 6 1
  Pháp Benoît Paire 6 3 6
  Pháp Benoît Paire 6 6
12 Hoa Kỳ Denis Kudla 4 4

Vòng loại thứ 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
4 Úc James Duckworth 3 65
WC Canada Gabriel Diallo 6 77
WC Canada Gabriel Diallo 2 1r
8 Pháp Hugo Gaston 6 2
  Hoa Kỳ Michael Mmoh 0r
8 Pháp Hugo Gaston 3

Vòng loại thứ 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
5 Pháp Adrian Mannarino 7 78
Alt Úc Max Purcell 5 66
5 Pháp Adrian Mannarino 1 6 6
9 Hàn Quốc Kwon Soon-woo 6 4 3
Alt Úc Matthew Ebden 1 61
9 Hàn Quốc Kwon Soon-woo 6 77

Vòng loại thứ 6

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
6 Pháp Arthur Rinderknech 6 68 6
WC Canada Juan Carlos Aguilar 3 710 4
6 Pháp Arthur Rinderknech 6 6
14 Nhật Bản Taro Daniel 4 4
WC Canada Liam Draxl 4 2
14 Nhật Bản Taro Daniel 6 6

Vòng loại thứ 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 1 Vòng loại cuối cùng
          
7 Pháp Quentin Halys 6 3 6
  Litva Ričardas Berankis 1 6 3
7 Pháp Quentin Halys 1r
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper 3
Alt Ý Roberto Marcora 3 0
11 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jack Draper 6 6

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Jacot, Sam (15 tháng 8 năm 2021). “Medvedev Clinches Fourth Masters 1000 Title, Battles Past Opelka In Toronto”. Association of Tennis Professionals. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2022.
  2. ^ “Kyrgios Takes Out Medvedev In Montreal”. Association of Tennis Professionals. 10 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
  3. ^ Hickey, Pat (11 tháng 8 năm 2022). “Félix Auger-Aliassime blasts his way into the quarters in Montreal”. Montreal Gazette. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan