Tứ đại Hoa hậu (tiếng Anh : Big Four beauty pageants ) là cụm từ để chỉ bốn cuộc thi sắc đẹp được coi là lớn và danh giá nhất hành tinh, đó là Hoa hậu Thế giới (Miss World ), Hoa hậu (Miss Universe ), Hoa hậu Quốc tế (Miss International ) và Hoa hậu Trái Đất (Miss Earth ).
Báo China Daily lần đầu tiên đề cập tới "bốn cuộc thi sắc đẹp lớn nhất thế giới" vào năm 2004.[ 1] [ 2] Vào tháng 4 năm 2008, tờ South China Morning Post mô tả các cuộc thi là "bốn trong số các cuộc thi sắc đẹp hàng đầu thế giới";[ 3] mô tả tương tự cũng được tờ báo hàng đầu của Hàn Quốc, Chosun Ilbo sử dụng vào năm 2010.[ 4] Năm 2017, tờ Latin Times gọi bốn cuộc thi là "những cuộc thi sắc đẹp quan trọng nhất thế giới".[ 5] Năm 2018, NBC News tiếp tục đề cập tới "bốn cuộc thi sắc đẹp quốc tế lớn nhất", bao gồm các cuộc thi này.[ 6] Agencia EFE đã phân loại ra "bốn cuộc thi sắc đẹp có ảnh hưởng nhất thế giới" vào năm 2019.[ 7] [ 8] [ 9]
Trong số hàng vạn cuộc thi sắc đẹp được tổ chức hàng năm,[ 10] Tứ đại Hoa hậu được coi là danh giá nhất,[ 11] được nhiều phương tiện truyền thông đưa tin và phủ sóng rộng rãi.[ 12] The Wall Street Journal ,[ 13] BBC News ,[ 14] CNN ,[ 15] [ 16] Tân Hoa Xã [ 17] và các hãng thông tấn toàn cầu như Reuters ,[ 18] [ 19] Associated Press [ 20] và Agence France-Presse [ 21] [ 22] cùng gọi bốn cuộc thi sắc đẹp này là "tứ đại" (Big Four ).
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
Danh hiệu
Cuộc thi
Hoa hậu Thế giới [ 47]
Hoa hậu Hoàn vũ [ 48]
Hoa hậu Quốc tế [ 49]
Hoa hậu Trái Đất [ 51]
Venezuela
24
6 (1955 , 1981 , 1984 , 1991 , 1995 , 2011 )
7 (1979 , 1981 , 1986 , 1996 , 2008 , 2009 , 2013 )
9 (1985 , 1997 , 2000 , 2003 , 2006 , 2010 , 2015 , 2018 , 2023 )
2 (2005 , 2013 )
Hoa Kỳ
16
3 (1973 , 1990 , 2010 )
9 (1954 , 1956 , 1960 , 1967 , 1980 , 1995 , 1997 , 2012 , 2022 )
3 (1974 , 1978 , 1982 )
1 (2020 )
Philippines
15
1 (2013 )
4 (1969 , 1973 , 2015 , 2018 )
6 (1964 , 1970 , 1979 , 2005 , 2013 , 2016 )
4 (2008 , 2014 , 2015 , 2017 )
Ấn Độ
10
6 (1966 , 1994 , 1997 , 1999 , 2000 , 2017 )
3 (1994 , 2000 , 2021 )
×
1 (2010 )
Puerto Rico
2 (1975 , 2016 )
5 (1970 , 1985 , 1993 , 2001 , 2006 )
2 (1987 , 2014 )
1 (2019 )
Úc
8
2 (1968 , 1972 )
2 (1972 , 2004 )
3 (1962 , 1981 , 1992 )
1 (2024 )
México
6
1 (2018 )
3 (1991 , 2010 , 2020 )
2 (2007 , 2009 )
×
Nam Phi
3 (1958 , 1974 , 2014 )
3 (1978 , 2017 , 2019 )
×
×
Brasil
1 (1971 )
2 (1963 , 1968 )
1 (1968 )
2 (2004 , 2009 )
Thụy Điển
3 (1951 , 1952 , 1977 )
3 (1955 , 1966 , 1984 )
×
×
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
4 (1961 , 1964 , 1965 , 1983 )
×
2 (1969 , 1972 )
×
Đức
5
1 (1956 )
1 (1961 )
3 (1965 , 1989 , 2022 )
×
Ba Lan
2 (1989 , 2021 )
×
3 (1991 , 1993 , 2001 )
×
Tây Ban Nha
1 (2015 )
1 (1974 )
3 (1977 , 1990 , 2008 )
×
Colombia
×
2 (1958 , 2014 )
3 (1960 , 1999 , 2004 )
×
Jamaica
4
4 (1963 , 1976 , 1993 , 2019 )
×
×
×
Pháp
1 (1953 )
2 (1953 , 2016 )
1 (1976 )
×
Iceland
3 (1985 , 1988 , 2005 )
×
1 (1963 )
×
Hà Lan
2 (1959 , 1962 )
1 (1989 )
1 (1961 )
×
Argentina
2 (1960 , 1978 )
1 (1962 )
1 (1967 )
×
Phần Lan
1 (1957 )
2 (1952 , 1975 )
1 (1973 )
×
Cộng hòa Séc
3
2 (2006 , 2023 )
×
×
1 (2012 )
Thái Lan
×
2 (1965 , 1988 )
1 (2019 )
×
Ecuador
×
×
1 (2011 )
2 (2011 , 2016 )
Nhật Bản
×
2 (1959 , 2007 )
1 (2012 )
×
Canada
×
2 (1982 , 2005 )
×
1 (2007 )
Peru
2 (1967 , 2004 )
1 (1957 )
×
×
Trinidad và Tobago
1 (1986 )
2 (1977 , 1998 )
×
×
Hy Lạp
1 (1996 )
1 (1964 )
1 (1994 )
×
Na Uy
×
1 (1990 )
2 (1988 , 1995 )
×
Việt Nam
2
×
×
1 (2024 )
1 (2018 )
Trung Quốc
2 (2007 , 2012 )
×
×
×
Nga
2 (1992 , 2008 )
×
×
×
Chile
×
1 (1987 )
×
1 (2006 )
Cộng hòa Dominica
1 (1982 )
1 (2003 )
×
×
Panama
×
1 (2002 )
1 (1998 )
×
Liban
×
1 (1971 )
1 (2002 )
×
Israel
1 (1998 )
1 (1976 )
×
×
Áo
2 (1969 , 1987 )
×
×
×
Costa Rica
×
×
2 (1980 , 1983 )
×
New Zealand
×
1 (1983 )
1 (1971 )
×
Albania
1
×
×
×
1 (2023 )
Nicaragua
×
1 (2023 )
×
×
Hàn Quốc
×
×
×
1 (2022 )
Belize
×
×
×
1 (2021 )
Indonesia
×
×
1 (2017 )
×
Angola
×
1 (2011 )
×
×
Gibraltar
1 (2009 )
×
×
×
Ireland
1 (2003 )
×
×
×
Honduras
×
×
×
1 (2003 )
Kenya
×
×
×
1 (2002 )
Thổ Nhĩ Kỳ
1 (2002 )
×
×
×
Đan Mạch
×
×
×
1 (2001 )
Nigeria
1 (2001 )
×
×
×
Botswana
×
1 (1999 )
×
×
Bồ Đào Nha
×
×
1 (1996 )
×
Namibia
×
1 (1992 )
×
×
Anh
×
×
1 (1986 )
×
Guatemala
×
×
1 (1984 )
×
Guam
1 (1980 )
×
×
×
Bermuda
1 (1979 )
×
×
×
Nam Tư
×
×
1 (1975 )
×
Grenada
1 (1970 )
×
×
×
Ai Cập
1 (1954 )
×
×
×
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
Danh hiệu
Cuộc thi
Hoa hậu Thế giới [ 47]
Hoa hậu Hoàn vũ [ 48]
Hoa hậu Quốc tế [ 49]
Hoa hậu Trái Đất [ 51]
Từ bỏ danh hiệu và không được thay thế
Tây Ban Nha
1
×
1 (1974 )
×
×
Bị tước vương miện và không được thay thế
Nhật Bản
1
×
×
1 (2012 )
×
Hoa Kỳ
1 (1973 )
×
×
×
Được thay thế sau khi từ bỏ danh hiệu
Đức
1
1 (1980 )
×
×
×
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
1 (1974 )
×
×
×
Được thay thế sau khi bị tước vương miện
Bosna và Hercegovina
1
×
×
×
1 (2002 )
Nga
×
1 (2002 )
×
×
Dòng thời gian chiến thắng lần đầu
Thập niên
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
1950
1951: Thụy Điển1952: Phần Lan1953: Pháp1954: Ai Cập Hoa Kỳ1955: Venezuela1956: Đức1957: Peru1958: Colombia Nam Phi1959: Nhật Bản Hà Lan
1960
1960: Argentina1961: Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland1962: Úc1963: Brasil Iceland Jamaica1964: Hy Lạp Philippines1965: Thái Lan1966: Ấn Độ1969: Áo
1970
1970: Grenada Puerto Rico1971: Liban New Zealand1974: Tây Ban Nha1975: Nam Tư1976: Israel1977: Trinidad và Tobago1979: Bermuda
1980
1980: Costa Rica Guam1982: Canada Cộng hòa Dominica1984: Guatemala1986: Anh1987: Chile1988: Na Uy1989: Ba Lan
1990
1991: México1992: Namibia Nga1996: Bồ Đào Nha1998: Panama1999: Botswana
2000
2001: Đan Mạch Nigeria2002: Kenya Thổ Nhĩ Kỳ2003: Honduras Ireland2006: Cộng hòa Séc2007: Trung Quốc2009: Gibraltar
2010
2011: Angola Ecuador2017: Indonesia2018: Việt Nam
2020
2021: Belize2022: Hàn Quốc2023: Albania Nicaragua
Dưới đây là bảng thống kê các quốc gia chiến thắng bốn cuộc thi nói trên qua từng năm.
^ Chunyan, Zhang (26 tháng 10 năm 2004). “2004"地球小姐"花落巴西,阿富汗小姐当评委” [2004 "Miss Earth" Flower Falling to Brazil, Miss Afghanistan as Judge]. China Daily . Sự kiện xảy ra vào lúc 10:26 AM, China Standard Time (UTC+8 ). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015 .
^ Chunyan, Zhang (13 tháng 11 năm 2007). “2007地球小姐新鲜出炉加拿大佳丽夺冠 - China Daily” [Multi-picture: Miss Earth 2007 Freshly Produced Canadian Beauty Wins]. China Daily . Sự kiện xảy ra vào lúc 8:01 AM, China Standard Time (UTC+8). Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2017 .
^
^ “Miss Korea Has Universal Ambitions” . The Chosun Ilbo . 20 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015 .
^ Valdez, Maria G. (30 tháng 1 năm 2017). “Miss Universe Winners: Which Country Has Won The Most Titles?” . Latin Times . Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019 .
^ Bundel, Ani (17 tháng 12 năm 2018). “Miss Universe is the only major beauty pageant worth watching. Here's why” . NBC News .
^ “La puertorriqueña Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019” . Agencia EFE via La Vanguardia (bằng tiếng Tây Ban Nha). 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020 .
^ “Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019” . Agencia EFE via 20 minutos (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2020 .
^ “La puertorriqueña Nellys Pimentel es elegida Miss Tierra 2019 (The Puerto Rican Nellys Pimentel is chosen Miss Earth 2019)” . Agencia EFE via Diario Libre . 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020 .
^ “An international beauty pageant where everyone's pet cause is the environment” . Latina Lista . 27 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2019 .
^ Ornos, Riza (30 tháng 9 năm 2013). “Philippines, Brazil And Venezuela: Three Countries To Win The Big Four International Beauty Pageants” . International Business Times . Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2019 .
^ Kanja, Kirstin (20 tháng 12 năm 2019). “Beauty with a purpose: What it means to be Miss World, Miss Universe” . Standard Media . Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020 .
^ Jun, Kwanwoo (2 tháng 12 năm 2013). “Lost in Storm's Debris: A Beauty Pageant” . The Wall Street Journal . Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2015 .
^ Amee, Enriquez (2 tháng 2 năm 2014). “Philippines: How to make a beauty queen” . BBC News . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015 .
^ Cabato, Regine (27 tháng 1 năm 2017). “How a country hosts a Miss Universe pageant” . CNN . Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018 .
^ Andrew, Scottie (14 tháng 12 năm 2019). “Miss World 2019: How to watch and what to expect” . CNN . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Xuxin, Xuxin (3 tháng 11 năm 2018). “Myanmar's beauty queen to take part in Miss World pageant 2018 in China” . Xinhua News Agency . Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018 .
^ Banerji, Annie (30 tháng 5 năm 2019). “Indian beauty pageant draws flak for unfair portrayal of women” . Reuters . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Powell, Alicia (13 tháng 12 năm 2013). “The Philippines earns another crown” . Reuters . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2015 .
^ Willett, Megan (3 tháng 12 năm 2019). “How the Miss Universe pageant has evolved over the last 67 years” . Insider . Associated Press. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Joel, Guinto (13 tháng 3 năm 2015). “PH Cinderellas 'duck walk' to world stage” . Philippine Daily Inquirer . Agence France-Presse . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015 .
^ Joel, Guinto (12 tháng 3 năm 2015). “In beauty pageants, Philippines' modern day Cinderellas seize world stage” . GMA News Online . Agence France-Presse . Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2015 .
^ Shaw, Gabbi. “The winner of Miss Universe the year you were born” . Business Insider (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2024 .
^ Lo, Ricardo F. (3 tháng 4 năm 2001). “Two new RP Beauty Contests Coming Up” . Philippine Headline News/Philippine Star. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2009 .
^ Batha, Emma (2 tháng 12 năm 2019). “Beauty queen banned for being a mum threatens to sue Miss World” . Reuters . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “Catriona Gray visits Miss Universe office in New York” . ABS-CBN News and Current Affairs . 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “แอน จักรพงษ์ เปิดใจซื้อลิขสิทธิ์มิสยูนิเวิร์ส ตั้งเป้าเป็นมากกว่าประกวดนางงาม” . Thai Rath (bằng tiếng Thái). 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022 .
^ “PH bet among 5 candidates selected for Miss International regional tour” . ABS-CBN News and Current Affairs . 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Adina, Armin (26 tháng 10 năm 2020). “Puerto Rico wins its first Miss Earth crown” . Philippine Daily Inquirer . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “EFI Donates P1M To MWP” . esquire.com . 2 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2013 .
^ “About Miss Universe” . 20 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2020 .
^ Scott, H. Allan (16 tháng 12 năm 2018). “Catriona Gray of Philippines Crowned” . Newsweek . Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020 .
^ “The Miss International Advocacy” . Miss International . 7 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020 .
^ “Afghanistan: Anti-Pageant Judges” . The New York Times . 30 tháng 10 năm 2003. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2009 .
^ “Miss Earth 2004 beauty pageant” . China Daily . Reuters. 25 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2007 .
^ Enriquez, Amee (2 tháng 2 năm 2014). “Philippines: How to make a beauty queen” . BBC News . Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2014 .
^ Macaskill, Grace (7 tháng 3 năm 2020). “True story behind Miss World boss who tackled apartheid but was hated by feminists” . Daily Mirror . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “Unveiled by Catriona, new Miss Universe crown symbolizes powerful message” . ABS-CBN News and Current Affairs . 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Atiluk, Nathan (13 tháng 11 năm 2019). “Former Miss Uganda queen Evelyn Namatovu emerges 2nd Runner up in Miss International beauty pageant” . News 24 Uganda . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Adina, Armin (31 tháng 10 năm 2016). “It started with a gown: Controversy forces Miss Earth-Philippines to resign” . Philippine Daily Inquirer . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “Miss World Ltd” . Open Jurist . F2d (856): 1445. 25 tháng 7 năm 1988. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Yeung, Jessie (27 tháng 10 năm 2022). “Thai tycoon and transgender rights advocate buys Miss Universe for $20 million” . CNN . Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2022 .
^ Francisco, Drew (5 tháng 8 năm 2013). “Big 4: The 'Olympics of beauty' ” . Rappler . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ “Brazilian Medical Student Wins Miss Earth 2004” . The Seoul Times . 24 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên autogenerated13
^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên three-countries
^ a b c “History” . Missworld.com. 1 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014 .
^ a b c “Contestant Profiles” . Miss Universe. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014 .
^ a b c “Miss International Beauty Pageant 2014” . Miss-international.org. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014 .
^ “The Miss Earth Pageant” . Missearth.tv. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2014 .
^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên The Hoa hậu Trái Đất Pageant
^ News, Tokyo Times (ngày 17 tháng 12 năm 2013). “Japanese Miss International 2012, dethroned after harassment scandal” . Tokyo Times . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018 .